Took on là gì
Take là động từ có tần suất xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Take không chỉ mang một màu nghĩa nhất định như Take on, take in, take out, take off, take over…Take khi kết hợp với các từ loại khác thì nó có rất nhiều nghĩa đa dạng, phong phú. Vì thế, hãy cùng chuyên mục định nghĩa tìm hiểu trong bài viết dưới đây để giải đáp cụm động từ với take. Cách dùng linh hoạt của động từ này nhé! Show Take là gì trong Tiếng Anh
Ex: I forgot to take my raincoat yesterday. (Tôi đã quên mang áo mưa ngày hôm qua) Bảng chia động từ Take
Cách dùng
Ex: Phong took the book down from the shelf. (Phong đã với quyển sách từ trên giá xuống)
Ex: I have taken my sister to the dentist for 2 hours. (Tôi vừa đưa em gái tôi đến nha sĩ khoảng 2 giờ)
Ex: I took two kilos fruits for him. (Tôi đã mang 2 cân hoa quả cho anh ấy)
Ex: A: How long does it take to get to Ho Chi Minh City? (Mất bao lâu để đến Thành phố Hồ Chí Minh vậy?) B: It took me about 2 hours to get here. (Tôi mất khoảng 2 giờ để đến đó) Các cụm từ với Take thông dụngTake on là gì?
– Take on được dùng để nói về sự bắt đầu có, sử dụng hay làm việc gì Ex: His voice took on a troubled tone. (Giọng của anh ấy bắt đầu gặp sự khó khăn) Take in là gì?
Take in thường được dùng trong các trường hợp sau: + Đồng ý cho người nào vào ở nhà hoặc thành phố Ex: This homestay will take in lodgers next week. (Nhà nghỉ này sẽ nhận khách trọ vào tuần tới) + Diễn tả việc hiểu và nhớ thứ gì mà bạn đã nghe hoặc đọc Ex: Justin isn’t sure how much of his explanation his girlfriend took in. (Justin không chắc chắn rằng bạn gái cậu ấy hiểu được sự giải thích của mình là bao nhiêu) + Nói về việc thu nhận, nhận nuôi người hoặc vật Ex: My family took in an orphan last week. (Gia đình tôi đã nhận nuôi một đứa trẻ mồ côi vào tuần trước) + Đảm nhận công việc nào về nhà làm Ex: His mother has begun talking in sewing. (Mẹ anh ấy đã bắt đầu nhận đồ khâu về nhà làm) + Đánh giá đúng, nắm được về vấn đề cụ thể Ex: His boss took in a situation. (Sếp của anh ấy đã nắm bắt được tình hình) + Vội tin hay nhắm mắt tin ai hoặc vấn đề nào đó Ex: I took in his speech. (Tôi đã vội tin lời nói của anh ấ) Take off là gì?
Cấu trúc S + take off one’s hat to somebody Ex: I took off my hat to my dad. (Tôi thán phục bố mình) S + take oneself off Ex: I took herself off yesterday. (Tôi đã dẫn cô ấy đi ngày hôm qua) Cách dùng + Chỉ sự giảm giá Ex: This store took 20% off designer new clothes. (Cửa hàng này đã giảm giá 20% cho thiết kế quần áo mới) + Sự cất cánh (máy bay) Ex: The flight for New York took off on time. (Chuyến bay tới New York đã cất cánh đúng giờ) + Cởi ra (quần áo, phụ kiện,…) Ex: Although it was very cold, I still took my jacket off. (Mặc dù trời rất lạnh nhưng tôi vẫn cởi áo khoác ngoài ra) Take over là gì?
– Take over = To gain control of: có quyền lực Ex: He took over the company. (Anh ấy đã nắm quyền lực của công ty) – Thay thế cho người hoặc vật nhất định + Take over as something Ex: When my grandfather died, my father took over as CEO. (Khi ông tôi mất, bố tôi đã thay thế như một giám đốc điều hành) + Take over from somebody Ex: I took over from my sister as head of department last week. (Tôi đã nhận từ chị tôi chức trưởng phòng vào tuần trước) Take out là gì?
Các trường hợp sử dung Take out: + Loại bỏ vật nào từ trong túi Ex: My younger sister took her book out. (Em gái tôi đã bỏ sách của cô ấy ra) + Dẫn ai đó đến rạp phim hoặc nhà hàng S + (take) + someone + out + for something Ex: I am talking my girlfriend out for lunch. (Tôi đang dẫn bạn gái đi ăn trưa) Các cụm từ take thường gặp
✅ Xem thêm: Phrasal verb with Come IIE Việt Nam vừa chia sẻ nhiều kiến thức liên quan Take và cụm động từ đi với take liên quan. Ghi nhớ các cụm từ và ý nghĩa giúp sử dụng đúng cách trog giao tiếp. Định Nghĩa -Là một trong những thắc mắc của nhiều bạn học sinh, sinh viên đó là take on là gì ? Theo dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì Take on có nghĩa là gánh vác. Ngoài ra take on còn có 10 từ đồng nghĩa khác như : undertake admit adopt meet Ex: Took on extra responsibilities. Ex: She was taken in by a confidence artist. Ex: The plane took off on time. Ex: I’m taking over while the supervisor is on vacation. Ex: Do you take me for a fool? Hi vọng với những kiến thức chúng tôi chia sẻ có thể giúp bạn hiểu thêm về cách sử dụng Take on trong tiếng Anh We’re talking away, I don’t know what I’m about to say. I’ll say it anyway. Today’s another day to find you Shying away. I’ll be coming for your love, OK? Take on me, take me on. I’ll be gone in a day or two. So needless to say I’m odds and ends, But I’ll be stumbling away Slowly learning that life is OK. Say after me. It’s no better to be safe than sorry. Oh the things that you say Is it live or just to play my worries away? You’re all the things I’ve got to remember. You’re shying away. I’ll be coming for you anyway. 1.I don’t know what I’m about to say. Tôi không biết mình sắp sửa nói gì. [Be about to + V] có nghĩa là “sắp làm gì đó”. Một cách nói tương tự với câu trên là: “I don’t know what to say – Tôi không biết phải nói gì”. 2.Today’s another day to find you shying away. Hôm nay, thêm một ngày nữa để nhận ra rằng em đang rụt rè né tránh. “Shy away” có nghĩa là “rụt rè né tránh”. Câu trên có cấu trúc đã giản lược đại từ quan hệ “who” và động từ “to be”. Câu đầy đủ là: You (who are) shying away. Tomorrow is another day. Ngày mai sẽ là một ngày khác. 3.I’ll be gone in a day or two. Rồi ngày một ngày hai, tôi sẽ ra đi. [I’ll be gone + in + thời gian] có nghĩa là “Một thời gian nữa, tôi sẽ ra đi”. I’ll be back in a weeks. Một tuần nữa, tôi sẽ quay lại. 4.So needless to say I’m odds and ends. Nên chẳng cần phải nói tôi chỉ là kẻ thừa thãi. “Needless to say” có nghĩa là “không cần phải nói”. “Odds and ends” có nghĩa là “kẻ thừa thãi, vô dụng”, dịch sát nghĩa là “đầu thừa đuôi thẹo, không có giá trị”. 5.It’s no better to be safe than sorry. An toàn để không hối tiếc chưa hẳn đã hay. Từ “sorry” có 3 nghĩa thường xuyên được sử dụng là “xin lỗi, tiếc thương, hối tiếc”, trong câu này nó có nghĩa là “hối tiếc”. Nếu diễn dịch ra nghĩa đen thì có nghĩa là “An toàn thì không tốt hơn so với việc phải hối tiếc về sau”. It’s better to be safe than sorry. Tốt hơn là nên thận trọng để không hối tiếc. / Cẩn tắc vô ưu. |