Tờ khai thuế phi nông nghiệp là gì

29/10/2020 07:00

Thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện khi có hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp. Pháp luật quy định thế nào về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC kê khai thuế như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những vấn đề trên.

Đất phi nông nghiệp

Mục Lục

  • Quy định chung về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    • Đối tượng chịu thuế
    • Đối tượng không chịu thuế
    • Người nộp thuế
  • Thủ tục đăng ký thuế
    • Cấp mã số thuế
    • Thủ tục cấp mã số thuế
  • Nguyên tắc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp
    • Hồ sơ khai thuế
    • Trình tự, thủ tục thực hiện
  • Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
  • Công việc Long Phan thực hiện
    • Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ thực hiện
    • Soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng.
    • Nhận uỷ quyền làm việc với cơ quan chức năng
  • Phí dịch vụ
  • Cam kết chất lượng

Quy định chung về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng chịu thuế

Khi cá nhân, tổ chức có hành vi sử dụng các loại đất thuộc đối tượng chịu thuế sau sẽ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đối tượng chịu thuế bao gồm:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  • Đất sản xuất. kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Đối tượng không chịu thuế

Đối với các trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp không vì mục đích kinh doanh, thì không cần phải đóng thuế.

Bao gồm các trường hợp sau:

  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
  • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất  có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, nếu các trường hợp trên sử dụng vì mục đích kinh doanh thì phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Người nộp thuế

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.
  • Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nôp thuế là người đang sử dụng đất;
  • Và một số trường hợp cụ thể khác được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Thủ tục đăng ký thuế

Giấy chứng nhận đăng ký thuế

Cấp mã số thuế

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật quản lý thuế 2019: “ Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.”

Như vậy, người nộp thuế phải được cơ quan thuế cấp mã số thuế để:

  • Thực hiện kê khai;
  • Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước đó thì tiếp tục dùng mã số thuế đã được cấp đó để thực hiện kê khai, nộp thuế.

Thủ tục cấp mã số thuế

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhận kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký cấp mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế 2019;
  • Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh thì thực hiện đăng ký cấp mã số thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 153/2011/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC

Nguyên tắc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Người nộp thuế phải:

  1. Khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế;
  2. Không phải thực hiện khai lại hằng năm nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp;
  3. Trường hợp có thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên;
  4. Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1 mét vuông đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.
  5. Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.

>>>> Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp tư nhân và muốn tối ưu hóa chi phí, quyền lợi cho mình, có thể tham khảo thêm tại: Khai thuế tiết kiệm nhất cho doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp

Hồ sơ khai thuế

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân (Mẫu số 01/TK-SDDPNN)

Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
  • Mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức 
  • Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH-SDDPNN.

Trình tự, thủ tục thực hiện

Chi cục thuế TP HCM

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:

  • Trường hợp có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng Tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp;
  • Trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có thửa đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;
  • Trường hợp có đất ở đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thừa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục thuế nơi quý khách hàng chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp;
  • Trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức;
  • Trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã phường nơi có đất chịu thuế; đồng thời, lựa chọn Chi cục thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện việc lập tờ khai tổng hợp.

>>>> Trường hợp chưa kịp nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn quy định thì phải thực hiện việc giải trình với cơ quan thuế, chi tiết tại: Mẫu công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế

Bước 2: Nhận thông báo nộp thuế

  • Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế, người nộp thuế có quyền phản hồi (sửa chửa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên Thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế.
  • Trường hợp không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên Thông báo được coi là số thuế phải nộp.

Bước 3: Nộp thuế

  • Người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 153/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC.

>>>> Ngoài thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế khác sau khi thành lập công ty. Cụ thế tại: Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty là gì?

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Nếu hồ sơ nộp có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế

  • Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp thì người nộp thuế phải kê khai bổ sung theo mẫu số 01/TK-SDDPNN hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các yêu tố đó.
  • Trường hợp phát hiện hồ sơ đã nộp có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì người nộp thuế được khai bổ sung.
  • Trường hợp đến sau ngày 31 tháng 03 của năm liền sau năm tính thuế, mới phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn; thì vẫn được khai bổ sung trong năm đó;
  • Trường hợp người nộp thuế là tổ chức thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bổ sung phải trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Công việc Long Phan thực hiện

Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ thực hiện

  • Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
  • Tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Tư vấn pháp luật về mô hình và Cơ cấu tổ chức; Phương thức hoạt động và điều hành; Tư vấn pháp luật Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông; Tỷ lệ và phương thức góp vốn; Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;…);
  • Tư vấn điều kiện kinh doanh đối với một số ngành nghề;

Soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng.

  • Soạn thảo các đơn từ, biểu mẫu về hồ sơ thành lập doanh nghiệp
  • Soạn thảo các biểu mẫu về kê khai thuế,..
  • Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành lập và đại diện khách hàng làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tư vấn thay đổi/ bổ sung ngành nghề kinh doanh, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi/bổ sung thành viên góp vốn…

Nhận uỷ quyền làm việc với cơ quan chức năng

  • Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp
  • Tư vấn và thay mặt khách hàng khai báo các loại thuế cần phải nộp sau khi thành lập doanh nghiệp

Phí dịch vụ

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chuyên sâu về vấn đề cụ thể, chi phí sẽ được cập nhật căn cứ theo tính chất phức tạp của vụ việc và khả năng tài chính của khách hàng.

Chúng tôi có chính sách HỖ TRỢ phí đối với các trường hợp có gia cảnh đặc biệt nhưng vẫn đảm bảo việc tư vấn diễn ra hiệu quả, chuyên nghiệp nhất.

Ngoài ra, nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng và giúp quý khách tiết kiệm chi phí  công ty luật Long Phan PMT còn cung cấp các GÓI DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT THƯỜNG XUYÊN với nhiều mức giá hợp lý tuỳ theo quy mô và nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.

Cam kết chất lượng

Long Phan PMT với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực: đất đai, doanh nghiệp, thuế, hình sự, hôn nhân và gia đình, hành chính…và đội ngũ chuyên viên năng động, nhiệt huyết, cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, đem lại cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Với tôn chỉ “ Uy tín-Tận tâm-Hiệu quả”, chúng tôi cam kết luôn đặt chữ “tín” lên hàng đầu, mang lại cho khách hàng sự an toàn tuyệt đối. Chúng tôi mang pháp luật đến cho khách hàng bằng lương tâm và đạo đức nghề nghiệp.

Chúng tôi cam kết đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giữ bảo mật thông tin tuyệt đối. Chúng tôi hy vọng có thể phục vụ càng nhiều khách hàng trong tương lai, góp phần tạo ra hành lang an toàn pháp lý cho giới doanh nghiệp. Đây cũng là cơ hội để chúng tôi nâng tầm thương hiệu của mình trong lĩnh vực pháp lý tại Việt Nam.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp. Nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc liên quan đến các loại thuế phải nộp khi thực hiện CHUYỂN NHƯỢNG, SANG TÊN NHÀ ĐẤT, xin vui lòng liên hệ DỊCH VỤ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP qua HOTLINE: 1900.6363.87. Xin cám ơn.