Tập 2 bài 154 luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 95 VBT toán 5 bài 154 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Related Articles

  • Tập 2 bài 154 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Tập 2 bài 154 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Tập 2 bài 154 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Tập 2 bài 154 luyện tập

    Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

Chuyển thành phép nhân rồi tính :

a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg 

Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 154 : Luyện tập

b) 5,8m2 + 5,8m2 × 3 + 5,8m2

c) 3,6ha + 3,6ha × 9

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

\(\underbrace {a + a + a \,+ …+\,a + \,a}_{\,\,\mbox{n số a}\,\,} = a \times n\)

\(a \times b +a \times c = a \times (b+c) \)

Lời giải chi tiết:

a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg

   = 4,25kg × (1 + 1 + 1)

   = 4,25kg × 3 = 12,75kg

b) 5,8m2 + 5,8m2 × 3 + 5,8m2 

   = 5,8m2 × (1 + 3 + 1)

   = 5,8m2 × 5 = 29m2

c) 3,6ha + 3,6ha × 9

    = 3,6ha × (1 + 9)

    = 3,6ha × 10 = 36ha

Bài 2

Tính :

a) 8,98 + 1,02 × 12                                      b) (8,98 + 1,02) × 12

Phương pháp giải:

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép tính nhân và phép cộng thì ta thực hiện hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết:

a) 8,98 + 1,02 × 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22

b) (8,98 + 1,02) × 12 = 10 × 12 = 120

Bài 3

Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?

Phương pháp giải:

– Tính số người tăng thêm = số dân cuối năm 2013 : 100 × 1,3.

– Số dân cuối năm 2014 = số dân cuối năm 2013 + số người tăng thêm.  

Lời giải chi tiết:

Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là :

7500 : 100 × 1,6 = 120 (người)

Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là :

7500 + 120 = 7620 (người)

              Đáp số : 7620 người.

Bài 4

Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Phương pháp giải:

– Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

– Tính vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước bằng vận tốc của thuyền khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.

– Tính độ dài quãng sông AB ta lấy vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước nhân với thời gian thuyền đi từ B đến A.

Câu 1, 2, 3, 4 trang 95 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 95 bài 154 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Chuyển thành phép nhân rồi tính

1. Chuyển thành phép nhân rồi tính :

a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg =

b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 =

c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 =

2. Tính :

a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 =

b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 =

3. Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?

4. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 154: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 154: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính :

a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg

b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2

c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9

Áp dụng các công thức:

Lời giải:

a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg

= 4,25kg ⨯ (1 + 1 + 1)

= 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg

b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2

= 5,8m2⨯ (1 + 3 + 1)

= 5,8m2 ⨯ 5 = 29m2

c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9

= 3,6ha ⨯ (1 + 9)

= 3,6ha ⨯ 10 = 36ha

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 2: Tính :

a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12

b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép tính nhân và phép cộng thì ta thực hiện hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Lời giải:

a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12

= 8,98 + 12,24 = 21,22

b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12

= 10 ⨯ 12 = 120

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 3: Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?

- Tính số người tăng thêm = số dân cuối năm 2013 : 100 × 1,3.

- Số dân cuối năm 2014 = số dân cuối năm 2013 + số người tăng thêm.  

Lời giải:

Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là :

7500 ⨯ 1,6% = 120 (người)

Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là :

7500 + 120 = 7620 (người)

Đáp số : 7620 người

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 4: Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước

- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước bằng vận tốc của thuyền khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.

- Tính độ dài quãng sông AB ta lấy vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước nhân với thời gian thuyền đi từ B đến A.

Lời giải:

Tóm tắt

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :

22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)

Độ dài quãng đường AB là :

20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km)

Đáp số : 30,6km

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tập 2 bài 154 luyện tập

Tập 2 bài 154 luyện tập

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.