Tại sao phải tạo dòng thuần chủng


q trình tạo dòng thuần là gì? Giáo viên: Từ nguồn biến dị di truyền bằng pp
lai tạo chọn ra các tổ hợp gen mong muốn đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra
dòng thuần Ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống
thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp? Giáo viên chiếu sơ đồ hình 18.2 minh hoạ tạo
giống mới dặ rên nguồn biến dị tổ hợp? tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai
cao - Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn
móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích Ưu thế lai là gì?
Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9?
Trong các giả thuyết trên thì giả thuyết siêu trội được nhiều người nhắc đến
- Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs phân tích. Lấy thêm ví dụ:
Ở lợn sự có mặt của gen trội A,B,C,D đều cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10 kg
P tc AAbbCCDD aaBBccdd F1 như thế nào? tính KL của P, F1
Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem lại kết quả như thế nào?
- Phân tích vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai thông qua phép lai thuận nghịch?
- Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai chúng ta phải có ngun liệu gì?
- Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho ưu thế lai cao nhất?
- Làm thế nào để tạo ra dòng thuần? tự thụ phấn, giao phối cận huyết
- Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai?
?Nếu lai giống thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào?
lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TV
? Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật ni cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam?
suất, sức chống chịu,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so
với các dạng bố mẹ 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng
ưu thế lai:
- Giả thuyết siêu trội: Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình
vượt trội so với AABBCC, aabbcc,AAbbCC, AABBcc
- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1
lôcut hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng

3. Phương pháp tạo ưu thế lai: - Tạo dòng thuần: cho tự thụ phấn


qua 5-7 thế hệ - Lai khác dòng: lai các dòng
thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
-Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
-Nhược điểm: tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó
giảm dần qua các thế hệ

4. Một vài thành tựu: - Viện lúa quốc tế IRRI người ta


lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt
nam như: IR5. IR8

4. Củng cố:


- Ưu thế lai là gì? làm thế nào để tạo ưu thế lai? vì sao ưu thế lai lại giảm dần từ F
2
à F
n
?

5. Dặn dò:


25
- Học bài và chuẩn bị bài 19

IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Ngày soạn:2122008 Ngày giảng:
Tiết 20 bài 19: TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾNVÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
IMục tiêu: 1Kiến thức:
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến. - Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam.
26
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng cơng nghệ tế bào.
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vơ tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
2 Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm
việc độc lập với sách giáo khoa. - Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến
và công nghệ tế bào.
3 Giáo dục tư tưởng, tình cảm: II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: - Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống đông thực vật liên quan
đến bài học. - Phiếu học tập: tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào
2. Học sinh: - Sgk, vở ghi.
III Tiến trình dạy học: 1 Ổn định tổ chức lớp:kiểm tra sĩ số
2 Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới:
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách
nào? - Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F
1
sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung
- Giáo viên dẫn dắt: Từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để tăng
nguồn biến dị cho chọn giống. Tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây đột biến.
- Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở nào?
1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG
- Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì? - Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác
nhân,liều lượng, thời gian phù hợp? - Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến
gồm mấy bước? - Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phai
chọn lọc có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu dc kết quả mong muốn?
- Học sinh: Dựa vào tính vơ hướng của đb để trả lời.
- Phương pháp gây đột biến chủ yếu phù hợp với I Tạo giống mới bằng phương
pháp gây đột biến: 1. Quy trình: gồm 3 bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng - Lưu ý: phương pháp này đặc biệt
có hiệu quả với vi sinh vật 2. Một số thành tựu tạo giống ở
việt nam: - Xử lí các tác nhân lí hố thu
được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương .có nhiều đặc tính quý
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao
27
đối tượng nào? tại sao? - Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít
gây đột biến? cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể,rất nhạy
cảm,cơ chế tác động phức tạp và đễ chết Giáo viên chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo
giống bằng pp gây đột biến - Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội
trong số các cây lưỡng bội? Tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào
- Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 - Ở cấp độ tế bào có lai được khơng?
u cầu học sinh hồn thành PHT
Nội dung Ni cấy
mơ,tế bào Dung hợp
TB trần chọn
dòng tế bào xơma
Ni cáy hạt
phấn,nỗn nguồn
NL ban đầu
Cách tiến hành
cỏ sở ứng dụng
- Từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết và chiếu đáp án PHT
Tìm hiểu cơng nghệ tế bào động vật - Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có KG quý
hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn thành tựu
cơng nghệ TBĐV. Giáo viên yêu cầu hs quan sát hình 19 mơ tả các
bước trong nhân bản vơ tính cừu đơli - Nhân bản vơ tính là gì?
- Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vơ tính cừu đơli?
Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vơ tính ở động vât?
Giáo viên: còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất trong chăn nuôi ma chúng ta đã học trong
môn cơng nghệ 10, đó là phương pháp gì? - Cấy truyền phơi là gì?
- Ý nghĩa của cấy truyền phơi?
II Tạo giống bằng công nghệ tế bào:
1. Công nghệ tế bào thực vật: Nội dung phiếu học tập

2. Công nghệ tế bào động vật: a. Nhân bản vơ tính động vật:


- Nhân bản vơ tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xơma, khơng
cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của
noãn bào Các bước tiến hành:
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí
nghiệm + Tách tế bào trứng cuả cừu khác
loại bỏ nhân của tế bào này + Chuyển nhân của tế bào tuyến
vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân + Nuôi cấy trên môi trường nhân
tạo để trứng pt thành phôi + Chuyển phôi vào tử cung của
cừu mẹ để nó mang thai Ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội
tạng cho người bệnh b. Cấy truyền phôi:
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát
triển thành một phôi riêng biệt
4. Củng cố: Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng khơng mong muốn ở một giống cây cho năng suất
cao? 5. Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Đáp án phiếu học tập
28
Nội dung Nuôi cấy mô
hoặc tế bào Dung hợp TB
trần chọn dòng tế
bào xơma Ni cấy hạt
phấn, nỗn Nguồn NL ban
đầu Cách tiến hành
Cơ sở di truyền ứng dụng

IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Ngày soạn: 07122008 Ngày giảng: .122008
Tiết21 Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
IMục tiêu: 1Kiến thức:
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit
29
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen -Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong
việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen
2 Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh,khái qt tổng hợp

3 Giáo dục tư tưởng tình cảm:


II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.
Giáo viên:
- Hình 20.1,20.2, 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao - Phiếu học tập

2. Học sinh:


- Sgk, vở ghi.
III Tiến trình dạy học: 1 Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số

2 Kiểm tra bài cũ:


- trình bày phương pháp tạo giống nhờ cơng nghệ tế bào thực vật - giải thích q trình nhân bản vơ tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn
3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh.
tg Nội dung
- Giáo viên nêu vấn đề: có thể lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của loài khác ko? và bằng
cách nào? Tìm hiểu cơng nghệ gen.
kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác tạo ra những tế bào có gen bị biến đổi
khái niệm cơng nghệ gen? - Giáo viên: Ngồi ADN nhiểm sắc thể còn tồn
tại ADN lasmit vậy vai trò của nó trong cơng nghệ gen là gì? các bước tiến hành.
- Giáo viên: trong chương trình cơng nghệ 10 chúng ta đã từng nghiên cứu về công nghệ gen,
nhưng với tên gọi khác đó là gì? - Giáo viên chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao
- Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu chính?
+ Thể truyền là gì? + Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể
truyền. + So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN plasmit.
+ Tại sao muốn chuyển gen từ lồi này sang lồi khác lại cần có thể truyền?
+ Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen cần thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển gen?
+ ADN tái tổ hợp là gì? được tạo ra bằng cách nào?
I Công nghệ gen: 1. Khái niệm công nghệ gen:
Cơng nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen
bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này
sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen

2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen:


Video liên quan

Chủ Đề