Sự khác nhau giữa listen và hear

Học từ vựng luôn là thử thách với những ai muốn chinh phục một ngôn ngữ thứ hai. Không chỉ đơn giản là học càng nhiều là càng tốt, mà bạn còn phải biết cách dùng từ sao cho thật phụ hợp với ngữ cảnh. Cặp từ Hear/ Listen tuy đều có nghĩa là Nghe nhưng thật ra chúng lại có nghĩa khác nhau trong đa số trường hợp và điều này mang đến nhiều rắc rối cho những người học tiếng Anh. Vì thế để học từ vựng tiếng Anh thật tốt, Antoree sẽ giúp bạn phân biệt hai từ Hear và Listen.

TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ TIẾNG ANH 1 THẦY 1 TRÒ VỚI GIÁO VIÊN BẢN NGỮ HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY

1. Về nghĩa

a. "Hear"

Nghe một cách bị động, nghe thoáng qua, bạn không cố tình lắng nghe. Trong tiếng Anh thường gọi là “to be aware of sounds with ears"- không có sự chuẩn bị trước khi nghe, do ở ngoài có tiếng động thì mình nghe thôi.

Ví dụ:

  • I could hear a dog barking. [Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa]

  • I hear someone knocking the door. [Tôi nghe tiếng ai đó gõ cửa]

b. "Listen"

Nghe một cách chủ động. chú ý lắng nghe,cái gì vừa mới được nghe thấy [to pay attention to sb/ sth that you can hear]

Ví dụ:

  • Listen! What's that noise? Can you hear it? [Lắng nghe, tiếng động gì đấy nhỉ? Anh có nghe thấy không?]

  • Sorry, I wasn't really listening? [Xin lỗi, Tôi không chú ý lắm.]

2. Cách dùng

"Hear" không được dùng trong các thì tiếp diễn.

Ví dụ:

  • He heard footsteps behind her. [Cô ta nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau]

  • Chú ý: Hear !Someone is knocking the door.: Sai [ Nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa]

          Listen !Someone is knocking the door. Đúng

"Hear" đi với động từ nguyên thể có "to"- V to infinitive

Ví dụ:

  • She has been heard to make threats to her former lover

"Hear" không đi với giới từ.

b. "Listen"

"Listen" được dùng trong các thì tiếp diễn

Ví dụ:

  • I'm listening to music: [tôi đang nghe nhạc.]

" Listen" được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó

Ví dụ:

  • Listen, there's something I will have to tell you. [Lắng nghe này, tôi sẽ phải nói với anh một điều]

"Listen" thường đi với giới từ

Ví dụ:

  • Why won't you listen to reason? [Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải]

Trên đây là những sự khác biệt rõ nét nhất về ý nghĩa, cách dùng giữa "Hear" và "Listen". Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp người ta cũng có thể đồng nhất ý nghĩa của hai động từ này.

Ví dụ:

  • I hear what you're saying [= I have listened to your opinion], but you' re wrong. [Tôi nghe theo ý kiến của anh đây, nhưng anh sai rồi].

  • Did you hear what I just said?" - Bạn có nghe những gì tôi vừa nói không?

  • "No, sorry, I wasn't listening." - Không, xin lỗi, tôi đã không để ý lắng nghe bạn nói gì.

Lưu ý:

  • heard to make [to make : heard đứng trước động từ nguyên thể có to

  • listen to reason [listen thường đi với giới từ to]

3. Phân biệt vui:

  • When I was listening to my teacher, I heard the bird singing outside. [Khi tôi đang nghe thầy giáo giảng bài, tôi bỗng nghe tiếng chim kêu ngoài kia]

  • When I was listening to the bird, I heard my teacher saying [in the class]. [Khi tôi đang nghe chim hót, tôi bỗng nhiên nghe thấy tiếng của thầy giáo đang giảng bài].

Antoree English được thành lập tại Singapore bởi Antoree International Pte.Ltd với mô hình học trực tuyến 1 kèm 1 có sứ mệnh kết nối người học và người dạy tiếng anh trên toàn thế giới.

Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp nghĩa và đưa ra những ví dụ cụ thể giúp người học phân biệt được từ "hear" và "listen" một cách chính xác và hiệu quả. Đây là 2 từ đều có nghĩa là "nghe" nhưng rất dễ gây nhầm lẫn cho người sử dụng.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Chúng ta sẽ lần lượt đi tìm ý nghĩa và cách dùng của từng từ như dưới đây nhé.

1. Hear [nghe thấy]

"Hear" có nghĩa là "nghe thấy, nghe thoáng qua".

“Hear” thường được sử dụng khi chúng ta đón nhận những âm thanh một cách thụ động, không biết trước, không mong đợi. Hay nói cách khác "hear" là nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

I can't hear very well
Tôi nghe không rõ lắm

I hear someone knocking the door
Tôi nge ai đó đang gõ cửa

Can you hear someone talking in the living room?
Bạn có nghe thấy ai đó đang nói chuyện trong phòng khách không?

We hear a strange noise in the middle of the night
Chúng tôi nghe thấy một tiếng động lạ lúc nửa đêm

"Hear" là một động từ bất quy tắc

hear -> heard -> heard

I heard someone crying
Tôi đã nghe thấy tiếng khóc của ai đó

Suddenly I heard a strange noise
Đột nhiên, tôi nghe thấy một tiếng ồn lạ

"Hear" không được dùng trong các thiì tiếp diễn. Nếu muốn diễn tả một ai đó đang nghe cái gì vào một thời điểm người ta nói, chúng ta dùng "can hear"

I can hear somebody coming
Tôi nghe thấy ai đó đang đến

Lưu ý:

Dưới đây là một vài cấu trúc thường gặp với "hear"

Cấu trúc 1: hear + mệnh đề bắt đầu bằng "that"

Cấu trúc này thường được dùng để nói về một thông tin nào đó mà ai đó đã được nghe.

I hear that this company will go bankrupt
Tôi nghe răng công ty này sẽ phá sản

Cấu trúc 2:  "heard + object + infinitive" 

Cấu trúc này được dùng để diễn tả một ai đó đã nghe thấy được toàn bộ một sự việc hay hành động nào đó

I once heard him tell about this job
Tôi từng nghe thấy anh ấy kể về công việc này

Cấu trúc 3: "heard + object + ing"

Dùng để nói rằng, ai đó đã nghe thấy một sự kiện hay hành động khi sự kiện, hành động đó đang diễn ra thì ta sử dụng cấu trúc này.

When I went to class, I heard the teacher giving a lecture
Khi tôi đến lớp, tôi nghe cô giáo đang giảng bài

2. Listen [lắng nghe]

"Listen" là động từ có nghĩa là lắng nghe. Chúng ta dùng từ “listen” khi chúng ta thực sự tập trung, chú ý, cố gắng để nghe điều gì đó. “Listen” thể hiện tính chủ động, nghĩa là bạn thực sự muốn nghe điều gì đó chứ không như "hear" là nghe những âm thanh vô tình thoáng qua.

I listened carefully to her story
Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện

Listen! What’s that noise? 
Lắng nghe, tiếng động gì đấy nhỉ? 

Sorry, I wasn’t really listening?
Xin lỗi, tôi đã không để ý lắng nghe bạn nói gì

Listen !Someone is knocking the door
Nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa

I didn't hear the phone because I was listening to the radio
Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại vì tôi đang nghe radio

"Listen" được dùng trong các thì tiếp diễn

Sorry! I wasn't really listening
Xin lỗi, tôi không chú ý lắm

"Listen" được dùng để lưu ý mọi người về một điều gì đó

Listen, there is something I will have to tell you 
Lắng nghe này, tôi sẽ phải nói với anh một điều

"Listen" thường đi với "to"

Why don't you listen to reason?
Sao anh không chịu nghe theo lẽ phải

Listen to me!
Hãy nghe tôi nói!

When he arrived, I was listening to music
Khi anh ấy đến tôi đang nghe nhạc

Tóm lại, để phân biệt được hai từ này một cách dễ dàng nhất bạn cần hiểu như sau: chúng ta sẽ nghe thấy [hear] những âm thanh khác nhau dù ta có muốn hay không, nhưng ta có thực sự lắng nghe [listen] những âm thanh đó hay không thì lại là một lựa chọn.

Nếu vẫn chưa phân biệt được giữa "hear" và "listen", mời bạn theo dõi những ví dụ cụ thể giữa 2 từ như sau:

I heard loud music in the neighborhood because they opened the speaker too loudly
Tôi nghe thấy tiếng nhạc bên nhà hàng xóm vì họ mở loa quá to

I open youtube to listen to my favorite music
Tôi mở youtube để nghe những bản nhạc yêu thích của mình

Trong ví dụ này, ta thấy ở ví dụ 1 dù có muốn hay không, chúng ta cũng sẽ nghe thấy nó nên ta dùng "hear". Còn ở ví dụ 2 "tôi mở youtube để nghe bản nhạc yêu thích của mình", nghĩa là tôi muốn lắng nghe nó nên ta dùng "listen"

Với những ví dụ cụ thể như trên chắc chắn bạn đã nắm rõ ý nghĩa và cách sử dụng hai động từ "hear" và "listen" rồi đúng không nào. Chúc các bạn học tập tốt nhé!

Video liên quan

Chủ Đề