So sánh tính chất hóa học của anken và ankylbenzen
So sánh tính chất hóa học của: a. anken và ankin b.ankan và ankylbenzen Cho ví dụ minh họa Các câu hỏi tương tự
Khối lượng muối Natri thu được là (Hóa học - Lớp 11) 1 trả lời Xác định R (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tìm x, biết (Hóa học - Lớp 6) 3 trả lời Tìm x biết (Hóa học - Lớp 6) 3 trả lời
Xem lời giải So sánh tính chất hoá học của: Anken với ankinVới giải bài 1 trang 172 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem: 1 64 lượt xemTrang trước Chia sẻ Trang sau Giải Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon thiên nhiên Video Giải Bài 1 trang 172 Hóa học 11 Bài 1 trang 172 Hóa học 11:So sánh tính chất hoá học của: a. Anken với ankin b. Ankan với ankylbenzen Cho thí dụ minh hoạ Lời giải: a/ So sánh tính chất hóa học anken và ankin: - Giống nhau: Cả anken và ankin đều tham gia phản ứng cộng: + Cộng hiđro: Ví dụ: CH2 = CH2 + H2 →Ni,toCH3 – CH3 CH ≡ CH + 2H2 →Ni,toCH3 – CH3 + Cộng dung dịch brom: Ví dụ: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2 + Cộng HX đều theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. Cả anken và ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím: Ví dụ: 3CH ≡ CH + 4H2O + 8KMnO4 → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH - Khác nhau : + Anken: Không có phản ứng thế bằng ion kim loại. + Ankin: Các Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại: Ví dụ: CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg + 2NH4NO3 Cả anken và ankin đều bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra CO2 và H2O CnH2n + O2 →tonCO2 + nH2O CnH2n - 2 + O2 →tonCO2 +( n – 1)H2O b/ So sánh tính chất hóa học ankan và ankylbenzen: - Giống nhau: + Cả ankan và ankylbenzen đều có phản ứng thế bởi halogen: Ví dụ: + Cả ankan và ankylbenzen đều bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra CO2 và H2O Tổng quát: - Khác nhau: + Ankylbenzen có phản ứng cộng còn ankan thì không. Ví dụ: CnH2n – 6 + 3H2 →to,NiCnH2n Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác: Bài 2 trang 172 Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học a. Phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2... Bài 3 trang 172 Hóa 11: Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:... Bài 4 trang 172 Hóa 11: Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2... Bài 5 trang 172 Hóa 11: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1... Xem thêm các loạt bài Hóa học 11 khác: Trang trước Chia sẻ Trang sau Xem nhanh chương trình Lớp 11
So sánh tính chất hóa học của: a) anken với ankin b) ankan với ankylbenzen. Cho thí dụ minh họa.
a) So sánh tính chất hóa học anken và ankin: Giống: anken và ankin đều có liên kết bội trong phân tử nên đều tham gia phản ứng cộng và bị oxi hóa bởi KMnO4 Vd: Cộng hiđro: (xt, Ni) CH≡CH + 2H2 CH3 ─ CH3CH2=CH2 + H2 CH3 ─ CH3 CH2=CH2 +Br2→CH2Br-CH2Br CH≡CH + 2Br2 → CHBr2─CHBr2
CH2=CH2 + HCl →CH3-CH2Cl CH≡CH + HCl CHCl = CH2CHCl = CH2 +HCl CHCl2─CH3
H2C=CH2 + KMnO4 + 4H2O → HOCH2-CH2OH + MnO2 + KOH CH≡CH + KMnO4 + H2O → HOOC-COOH + MnO2 + KOH Khác: do ankin có liên kết 3, còn anken chỉ có liên kết đôi
CH≡CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → AgC≡CAg ↓vàng + 2 NH4NO3 b) So sánh ankan và ankylbenzen Giống: đều có phản ứng thế H
CH4 + Cl2 →(a/s) CH3Cl + HCl Khác nhau: do ankylbenzen có vòng thơm nên có thể tham gia các phản ứng cộng và thế H trong vòng
Click đây nếu phần lời giải bị che >>
* Bài 2 trang 172 SGK Hóa học 11. Trình bày phương pháp hóa học...
Với giải bài 1 trang 172 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon thiên nhiên Video Giải Bài 1 trang 172 Hóa học 11 Bài 1 trang 172 Hóa học 11: So sánh tính chất hoá học của: a. Anken với ankin b. Ankan với ankylbenzen Cho thí dụ minh hoạ Lời giải: a/ So sánh tính chất hóa học anken và ankin: - Giống nhau: Cả anken và ankin đều tham gia phản ứng cộng: + Cộng hiđro: Ví dụ: CH2 = CH2 + H2 →Ni,to CH3 – CH3 CH ≡ CH + 2H2 →Ni,to CH3 – CH3 + Cộng dung dịch brom: Ví dụ: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2 + Cộng HX đều theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. Cả anken và ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím: Ví dụ: 3CH ≡ CH + 4H2O + 8KMnO4 → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH - Khác nhau : + Anken: Không có phản ứng thế bằng ion kim loại. + Ankin: Các Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại: Ví dụ: CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg + 2NH4NO3 Cả anken và ankin đều bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra CO2 và H2O CnH2n + O2 →to nCO2 + nH2O CnH2n - 2 + O2 →to nCO2 +( n – 1)H2O b/ So sánh tính chất hóa học ankan và ankylbenzen: - Giống nhau: + Cả ankan và ankylbenzen đều có phản ứng thế bởi halogen: Ví dụ: + Cả ankan và ankylbenzen đều bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra CO2 và H2O Tổng quát: - Khác nhau: + Ankylbenzen có phản ứng cộng còn ankan thì không. Ví dụ: CnH2n – 6 + 3H2 →to,NiCnH2n Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác: Bài 2 trang 172 Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học a. Phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2... Bài 3 trang 172 Hóa 11: Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:... Bài 4 trang 172 Hóa 11: Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2... Bài 5 trang 172 Hóa 11: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1... |