So sánh các phiên bản mazda 6 2018

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Mazda 6 2018 là dòng xe sedan hạng D thương hiệu Nhật, cạnh tranh với nhiều đối thủ như Toyota Camry, Peugeot 508, Honda Accord, Nissan Teana, Kia Optima, Volkswagen Passat...

Tại Việt Nam, Mazda 6 được phân phối với 3 phiên bản Mazda6 2.0L, Mazda6 2.0L Premium và Mazda6 2.5L Premium. Với giá bán bắt đầu từ 819 triệu đồng, Mazda 6 không chỉ thu hút khách hàng nhờ mức giá bán cạnh tranh, kiểu dáng thiết kế đẹp hiện đại mà còn đến từ nhiều trang bị tiện nghi cao cấp, trang bị an toàn đầy đủ và khả năng vận hành thể thao.

Giá xe Mazda 6 2018 tại Việt Nam

  • Mazda 6 2.0L - 819 triệu đồng
  • Mazda 6 2.0L Premium - 899 triệu đồng
  • Mazda 6 2.5L Premium - 1.019 triệu đồng

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
 
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Dù sở hữu kiểu dáng thiết kế mang phong cách coupe 4 cửa hướng đến nhóm khách hàng trẻ yêu thích tính thời trang, thể thao nhưng Mazda 6 vẫn đáp ứng rất tốt về không gian cabin rộng rãi cho cả hai hàng ghế. Xe có các thông số kích thước DxRxC tương ứng 4.865 x 1.840 x 1.450 (mm), chiều dài cơ sở 2.830 mm, khoảng sáng gầm cao 165 mm.

Mazda 6 2018 được phân phối với hai trang bị động cơ 2.0L và 2.5L, tất cả các phiên bản đều đi kèm Hộp số tự động 6 cấp, hệ thống kiểm soát gia tốc GVC, lựa chọn các chế độ vận hành, tính năng dừng khởi động thông minh. Hai phiên bản động cơ 2.0L được đánh giá cho sức mạnh vận hành vừa đủ nhu cầu chạy phố, đi đường trường trong khi phiên bản động cơ 2.5L mang đến cho người lái những trải nghiệm lái thể thao, thú vị hơn.

  • Hai phiên bản Mazda6 2.0L và Mazda6 2.0L Premium trang bị động cơ xăng 2.0L cho công suất 156 mã lực, mô-men xoắn 200 Nm
  • Phiên bản Mazda6 2.5L Premium trang bị động cơ xăng 2.5L cho công suất 185 mã lực, mô-men xoắn 250 Nm.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Những trang bị tính năng hấp dẫn trên Mazda 6 2018 với cụm đèn trước LED, đèn xe thông minh, lazang hợp kim 19 inch, cảm biến gạt mưa tự động; nội thất ghế xe bọc da cao cấp, ghế trước điều chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái; vô-lăng bọc da tích hợp nút bấm chức năng và lẫy chuyển số, hệ thống giải trí màn hình 7 inch, cụm điều khiển Mazda Connect, âm thanh 11 loa Bose, điều khiển bằng giọng nói; hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập, màn hình hiển thị kính chắn gió, khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong xe chống chói...

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Mazda 6 2018 được trang bị nhiều công nghệ an toàn hiện đại như: Phanh tay điện tử, hệ thống cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA, cảnh báo chệch làn đường LDWS, định vị dẫn đường GPS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, điều khiển hành trình, camera lùi, 6 túi khí an toàn...

Mazda 6 2018 được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản có giá từ 819 triệu đồng, tuỳ chọn 6 màu sơn ngoại thất, chế độ bảo hành 3 năm hoặc 100.000 Km.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

[Tư vấn mua xe Mazda 6 2018] Mazda 6 2018 phù hợp với những khách hàng trẻ tuổi tìm kiếm một chiếc xe sedan hạng D trong tầm giá 1 tỷ đồng để sử dụng cho gia đình và gặp gỡ đối tác kinh doanh, yêu cầu cao về thiết kế, trang bị tính năng tiện nghi an toàn, cảm giác lái cũng như sự thuận tiện cho công tác bảo dưỡng, bảo trì, chi phí sử dụng xe thấp.

Mới đây, Thaco vừa công bố giảm giá bán lên đến 100 triệu đồng cho tất cả các phiên bản Mazda 6. Cụ thể, bản cao cấp nhất 2.5L Premium còn 999 triệu, 2.0 Premium giá 899 triệu và thấp nhất 2.0 có giá 850 triệu. Trong khi đó, “người đồng hương” Camry cũng vừa ra mắt bản nâng cấp nhẹ với giá thấp nhất 997 triệu cho bản 2.0 E và cao nhất 1 tỷ 302 triệu cho bản 2.5Q.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Như vậy, khoảng cách giữa hai đối thủ kì cựu này giờ là 147-302 triệu. Đồng nghĩa với việc, đại diện của Mazda đang là mẫu xe hạng D có giá bán hấp dẫn nhất phân khúc hiện nay để tiếp tục thách thức đối thủ đồng hương, đồng thời cùng nhau duy trì hai vị trí dẫn đầu ở phân khúc này.

Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ nhận định nhanh về phiên bản cao nhất – Mazda 6 2.5L Premium với các nâng cấp đáng giá từ Mazda Việt Nam. Bên cạnh đó là các thông tin về 2 phiên bản còn lại để bạn đọc có cái nhìn rõ hơn về dòng xe này.

Ngoại thất

Mazda 6 2018 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 (mm), trục cơ sở 2.830 (mm), khoảng sáng gầm 165 (mm) và bán kính vòng quay 5,6 mét. So với Camry, ngoại trừ thấp hơn 20mm thì những thông số này còn lại đều nhỉnh hơn từ 15-20mm. Nhìn chung, kích thước của Mazda 6 2018 thuộc loại “đô con” trong phân khúc.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Về mặt thiết kế, vì là phiên bản facelift nên Mazda 6 2018 vẫn duy trì những đường nét cực kì lịch lãm và sang trọng với ngôn ngữ Kodo. Tuy nhiên, mẫu sedan hạng D đã được tinh chỉnh lại một số chi tiết nhằm đem đến một diện mạo cuốn hút hơn.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Cụ thể, chi tiết cuốn hút nhất ở phía trước Mazda 6 2018 chính là hệ thống đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED trên cả 3 phiên bản đều được “mài” sắc hơn, tích hợp chức năng bật/tắt tự động theo môi trường ánh sáng và tự động điều chỉnh góc chiếu. Hai phiên bản Premium sẽ có thêm công nghệ LED thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Đây là hệ thống giúp người lái luôn có được tầm nhìn tốt nhất, không gây chói mặt cho các xe ngược chiều. Còn trên bản 2.0 sẽ thay bằng mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS (Adaptive Front-Lighting System).

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Ngoài ra, cụm lưới tản nhiệt 5 điểm cũng được mở rộng hơn, đường viền mạ chrome tạo hình cánh chim dày hơn. Ngay dưới là đèn sương mù dạng LED thay vì halogen như bản tiền nhiệm, đi kèm với một đường cong mạ chrome sắc lẹm.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Trong khi đó, hai điểm nhấn ở thân xe vẫn là đường gân dập nổi phía đầu và đuôi, viền cửa được trang trí với thanh nẹp chrome tăng thêm vẻ sang trọng. Mazda 6 2018 trang bị mâm đúc hợp kim 19-inch cùng lốp 225/45 trên 2 bản Premium và 17-inch lốp 225/55 trên bản 2.0 thường.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Phía sau, cụm đèn hậu LED được tái thiết kế với phần đồ họa bên trong đẹp hơn. Cụm ống xả chuyển từ dạng tròn sang hình bình hành, bố trí đối xứng hai bên cùng ốp gầm màu bạc đem lại cho xe cái nhìn thể thao, sang trọng.

Nội thất

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Khác với ngoại thất chỉ “tu sửa”, không gian bên trong của Mazda 6 2018 được “đập đi xây lại” mang đến phong cách đẳng cấp hơn hẳn. Thực sự, nội thất Mazda 6 có thể nói là đẹp nhất phân khúc D hiện tại và rất gần với những mẫu xe hạng sang cỡ trung đến từ Đức.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Đầu tiên, ghế ngồi trên cả ba phiên bản đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát người, chỉnh điện và ghế lái có chức năng ghi nhớ 2 vị trí. Riêng bản 2.5L Premium được bọc da Nappa tương tự những mẫu Mercedes-Benz cho cảm giác sướng và mát mẻ hơn hẳn, nút điều chỉnh được mạ crhome sang trọng.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Ở hàng ghế sau, hãng xe Nhật tiếp tục mang đến không gian ngồi thoải mái, khoảng để chân rộng rãi cho hành khách. Bên cạnh đó là tựa đầu ở cả ba vị trí, hốc gió sau và rèm che nắng điều khiển bằng điện. Tuy nhiên, nếu bệ tỳ tay của Mazda 6 được tích hợp thêm các nút điều chỉnh như trên Camry 2.5Q thì sẽ rất hoàn hảo.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Tiếp đến, khu vực bảng tablo cũng hoàn hiện hơn từ chất liệu da, chrome đến thiết kế tinh tế, tối giản. Ngay chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch dựng đứng, thay thế hệ thống nút bấm phức tạp. Thêm một chi tiết “tương tự” những mẫu Mercedes-Benz. Cụm 2 nút xoay điều chỉnh điều hòa và đầu đĩa DVD bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Di chuyển xuống dưới, cần số được thay đổi từ dang zíc-zắc sang kéo thẳng. Bên cạnh đó là sự bổ sung phanh tay điện tử và chế độ lái Sport, các núm xoay và phím điều khiển chức năng. Nhiêu đây chắc chắn sẽ làm không ít khách hàng “mềm lòng” !

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Sau cùng, điểm đáng chú ý nữa trong nội thất Mazda 6 chính là vô-lăng bọc da. Với lần nâng cấp facelift này, thiết kế của vô-lăng được “mượn” từ CX-9, cực thể thao và quyến rũ ! Ngoài các nút bấm cơ bản như đàm thoại rảnh tay (Camry không có), tăng giảm âm lượng ...còn có hệ thống kiểm soát tốc độ tự động Cruiser Control (Camry không có).

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Phía trước là cụm 3 đồng hồ viền chrome hiển thị số vòng tua, tốc độ, khả năng vận hành của xe… Đặc biệt, hai phiên bản cao cấp Premium có thêm màn hình hiển thị thông tin trên kính lái ADD, lẫy chuyển số trên vô lăng.

Trang bị tiện nghi

Đẹp hơn, thoải mái hơn và Mazda 6 2018 cũng tiện nghi hơn. Khách hàng sẽ có màn hình giải trí trung tâm 7-inch cảm ứng tích hợp hệ thống giải trí Mazda Connect, kết nối điện thoại thông minh AUX/USB/Bluetooth, theo dõi Radio AF/FM, đầu DVD và dàn âm thanh 11 loa Bose trên bản Premium, 6 loa thường trên bản 2.0 tiêu chuẩn.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Ngoài ra, danh sách tiện nghi còn kéo dài với nút bấm khởi động Start/Stop, chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời chỉnh điện và cửa kính 1 chạm và điều hòa tự động 2 vùng độc lập.

Vận hành - an toàn

Cung cấp sức mạnh cho Mazda 6 2.5L Premium là động cơ Skyactiv 2.5L, sản sinh công suất tối đa 185 mã lực tại vòng tua 5.700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 250 Nm tại vòng tua 3.250 vòng/phút. Con số này trên hai phiên bản dùng động cơ 2.0L là 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 200 Nm tại 4000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái Sport.

So sánh các phiên bản mazda 6 2018
So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Đặc biệt, Mazda 6 2018 đã được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.

Danh sách trang bị an toàn trên xe gồm

Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Cân bằng điện tử DSC, chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
Mã hóa động cơ, cảnh báo chống trộm, khóa cửa tự động
Định vị GPS, cảm biến trước/sau, camera lùi, 6 túi khí
Bản Premium có thêm hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo chệch làn đường

Đánh giá tổng quát

So sánh các phiên bản mazda 6 2018

Với diện mạo lịch lãm hơn, khoang lái sang trọng hơn, tiện nghi đầy đủ và công nghệ nhiều hơn, Mazda 6 2018 facelift chính là mẫu xe hạng D đáng mua nhất ngay lúc này. Đặc biệt với phiên bản 2.5L Premium, hãng xe Nhật đang tiến rất gần đến những mẫu sedan hạng sang cỡ trung nước Đức. Nếu bạn cần một chiếc sedan để gặp đối tác phục vụ công việc, chở gia đình đi chơi vào cuối tuần hay thỉnh thoảng "kịch kim", hãy "cặp" với Mazda 6 2018!

Thông số kĩ thuật

Sedan Sedan Sedan Sedan
5 5 5 5
4.00 4.00 4.00 4.00
Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Dung tích động cơ
2.00L
Dung tích động cơ
2.50L
Công suất cực đại
153.00 mã lực
Công suất cực đại
185.00 mã lực
Công suất cực đại
153.00 mã lực
Công suất cực đại
185.00 mã lực
Momen xoắn cực đại
210.00 Nm
Momen xoắn cực đại
250.00 Nm
Momen xoắn cực đại
210.00 Nm
Momen xoắn cực đại
250.00 Nm
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Hộp số
6.00 cấp
Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động
Tốc độ cực đại
240km/h
Tốc độ cực đại
240km/h
Tốc độ cực đại
240km/h
Tốc độ cực đại
240km/h
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
tự động 2 vùng
Điều hòa
Điều hòa
2 vùng
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí
6 túi khí
Số lượng túi khí Số lượng túi khí
6 túi khí

Xe360.vn (nguồn danhgiaxe)