Sau listen dùng thì gì

1. Hear /hə:d/ [v]: nghe.

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

'Hear' thể hiện tính thụ động, sự trải qua không có chủ tâm, không dùng trong thì tiếp diễn.

'Hear' + of/about/from: nghe nói, nghe tin, được tin.

Ví dụ:

Have you ever heard of that hotel?

[Có bao giờ bạn nghe nhắc đến khách sạn đó chưa?].

We heard some wonderful music at last night's concert.

[Chúng tôi đã nghe được âm nhạc tuyệt vời tại buổi hòa nhạc tối qua].

I hear music in the distance.

[Tôi nghe được tiếng nhạc từ xa].

I hear the 9 p.m news every evening without fail.

[Tối nào tôi cũng nghe cho được bản tin tức lúc 9 giờ].

She heard foodsteps behind her.

[Cô ta nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau].

Did you hear that?

[Cậu có nghe thấy gì không?].

- Danh từ là 'hearing'.

Ví dụ:

She has good hearing.

[Cô ấy có khả năng nghe tốt].

2. Listen /'lisn/: nghe, lắng nghe.

'Listen' thể hiện tính chủ động, nói về một thói quen có chủ tâm, dùng trong thì tiếp diễn.

'Listen' thường đi với giới từ 'to'.

Ví dụ:

A: Listen! What's that noisy? Can you heard it?

[Nghe này! Tiếng động gì đó nhỉ? Anh có nghe thấy không?].

B: Sorry, I wasn't really listening.

[Xin lỗi, tôi không chú ý lắm].

Why won't you listen to reason?

[Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải].

Để hiểu rõ hơn về phân biệt hear và listen vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SaiGon Vina.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề