Sao bệnh đóng tại mệnh

Sao Bệnh chỉ sự đau yếu, bệnh tật, buồn rầu vì bệnh tật. Người được sao này chiếu mệnh thì có tình trạng suy nhược toàn diện, kém ăn, kém ngủ, kém nghỉ ngơi, thiếu bồi dưỡng, thông thường thể hiện bằng sự dễ nhiễm lạnh, sổ mũi, nhức đầu...Người được chiếu mệnh thường có tâm lí buồn rầu, ủ ê, không phấn chấn và không thích hoạt động. Cùng tìm hiểu về sao Bệnh qua bài viết dưới đây.

Sao bệnh đóng tại mệnh

I. Đặc điểm của sao Bệnh

  • Hành thuộc mệnh: Hỏa

  • Loại: Bại Tinh

  • Đặc Tính của Bệnh: ám chỉ về bệnh tật

  • Sao Bệnh là sao Phụ Tinh. Có vị trí đứng thứ 7 trong 12 ngôi sao thuộc chòm sao Trường Sinh.

II. Tổng quan về ý nghĩa của sao Bệnh

Ám chỉ sự ốm đâu, thân thể suy nhược, hay buồn rầu. Thân chủ về bệnh tật.

Tại Bệnh: ám chỉ sự  ốm đau, hay buồn phiền về bệnh tật. Trong sách vở không thấy có nói về sao Bệnh mấy và cũng không nói đến mức độ nặng nhẹ. Chúng ta chỉ có thể đoán rằng đây có ý nghĩa về bệnh của người bị suy kiệt, thiếu ngủ, hay bị các bệnh về đường hô hấp. Vì Bệnh là sao nhỏ, cho nên gia chủ có thể bị bệnh hoạn không nặng cho lắm nhưng sẽ kéo dài.

  • Do đó,  về tướng mạo thì  sắc diện và da dẻ nhợt nhạt, xanh xao và vàng vọt.

  • Bàn về tâm lý thì tinh thần của gia chủ có sao Bệnh thủ mệnh thì ì trệ, không thích các hoạt động.

Mặt khác, vì sao Bệnh chỉ là sao nhỏ, cho nên có thể bệnh hoạn không nặng lắm, tuy có thể kéo dài nên người bệnh không biết hướng chữa trị. Về mặt tướng mạo, sắc diện, da dẻ không hồng hào, xanh xao, vàng vọt. Về mặt tâm lý, tinh thần người có sao Bệnh không phấn chấn, tráng kiện, không thích hoạt động. Vì vậy những người có sao Bệnh chiếu mệnh thì cần tìm cách giải trừ để cơ thể khỏe mạnh và phấn chấn. Hy vọng baì viết cung cấp thông tin cần thiết cho các bạn.  

Xem tử vi ở cung Tật Ách sẽ giúp bạn biết được những bệnh tật, tai họa mà mình có thể gặp phải trong cuộc đời. Biết chính xác các vấn đề về sức khỏe sẽ giúp bạn có phương pháp đề phòng và điều trị tốt hơn. Để biết chính xác ý nghĩa của các sao đóng tại cung Tật Ách hãy tham khảo nội dung dưới đây.

NỘI DUNG CHI TIẾT

  • 1. Cung Tật Ách trong lá số tử vi là gì?
  • 2. Ý nghĩa các sao tử vi ở cung Tật Ách
    • 2.1 Sao Tử Vi ở cung Tật Ách
    • 2.2 Sao tử vi Thiên Lương ở cung Tật Ách
    • 2.3 Sao tử vi Thiên Đồng ở cung Tật Ách
    • 2.4 Sao tử vi Thiên Phủ cung Tật Ách
    • 2.5 Sao tử vi Vũ Khúc ở cung Tật Ách
    • 2.6 Sao tử vi Thái Âm ở cung Tật Ách
    • 2.7 Sao tử vi Thái Dương ở cung Tật Ách
    • 2.8 Sao tử vi Tham Lang cung Tật Ách
    • 2.9 Sao tử vi Liêm Trinh ở cung Tật Ách
    • 2.10 Sao tử vi Cự Môn ở cung Tật Ách
    • 2.11 Sao tử vi Thiên Cơ ở cung Tật Ách
    • 2.12 Sao tử vi Thiên Tướng ở cung Tật Ách
    • 2.13 Sao tử vi Thất Sát ở cung Tật Ách
    • 2.14 Sao tử vi Phá Quân cung Tật Ách
  • 3. Kết Luận

1. Cung Tật Ách trong lá số tử vi là gì?

Cung Tật Ách là cung thứ 8 trong lá số tử vi được tính từ cung Mệnh theo chiều thuận kim đồng hồ, nó nằm giữa cung Thiên Di và Tài Bạch. Xem tử vi ở cung Tật Ách sẽ giúp bạn biết trước được các bệnh tật mà mình có thể gặp phải.

Muốn biết được chính xác thì bạn cần xét cùng với cung tam hợp Huynh Đệ, Điền Trạch và cung đối chiếu Phụ Mẫu. Việc này sẽ giúp bạn biết được mình có mắc bệnh di truyền từ bố mẹ hay không. Đồng thời biết được tình trạng sức khỏe của mọi người trong gia đình qua cung Điền Trạch, Huynh Đệ.

Ngoài ra cung Tật Ách sẽ cho bạn biết những ý nghĩa sau đây:

  • Biết được tình trạng bệnh tật của mình như thế nào kéo dài hay nhanh khỏi.
  • Tình trạng bệnh ảnh hưởng như thế nào đến sinh hoạt hàng ngày, tiền bạc của gia đình.
  • Luận đoán được bộ phận cơ thể bị thương, do tác động bên ngoài hay do bản thân gây ra.
  • Dựa vào các sao theo nguyên lý âm dương ngũ hành ta có thể chia thành các nhóm bệnh như sau: bệnh về thần kinh, tiêu hóa, máu, hô hấp…

Sao bệnh đóng tại mệnh

2. Ý nghĩa các sao tử vi ở cung Tật Ách

2.1 Sao Tử Vi ở cung Tật Ách

Sao Tử Vi ở cung Tật Ách thì bạn dễ mắc phải các bệnh về tỳ vị, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng. Nhiều khi có những biểu hiện của tình trạng ăn không tiêu, bụng bị đầy hơi, khó chịu.

  • Thêm các sao thuộc hành Thổ như Thiên Phủ, Tả Phù, Lộc Tồn, Hóa Lộc, Tam Thai, Bát Tọa, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc, Đài Phụ, Phong Cáo. Bạn dễ mắc các bệnh về thận hoặc cơ quan sinh sản.
  • Thêm Hỏa Tinh, Linh Tinh dễ mắc bệnh ngoài da như mụn, dị ứng, sởi, nhiệt hoặc bị rối loạn tiêu hóa.
  • Thêm Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Phủ dễ bị các bệnh về mắt, đau dạ dày, cảm cúm.
  • Thêm Phá Quân thì phụ nữ thường mắc các bệnh ở vùng kín. Nếu có thêm Kình Dương thì có tật về phát âm, thần kinh hoặc phải phẫu thuật. Nếu có thêm Tứ Sát, sao Sát, Kỵ thì dễ có bệnh về thần kinh do tinh thần căng thẳng, mẫn cảm, khí huyết lưu thông không tốt.
  • Thêm Tham Lang, Thiên Diêu, Hàm Trì, Kình Dương, Hồng Loan, Thiên Hỷ thì gặp phải nhiều rắc rối về cơ quan sinh sản, mắc các bệnh phụ khoa.
  • Thêm Thất Sát thì hay gặp tình trạng táo bón, tiêu chảy, đau bụng. Nếu gặp thêm Sát tinh, Liêm Trinh Hóa Kỵ thì dễ bị tai nạn bất ngờ do tác nhân bên ngoài gây ra.
  • Thêm Thiên Tướng, Hỏa Tinh, Linh Tinh dễ mắc bệnh về da hoặc những bệnh liên quan tới thận, ruột thừa và dạ dày như hấp thụ chất dinh dưỡng kém.

2.2 Sao tử vi Thiên Lương ở cung Tật Ách

Thiên Lương ở cung Tật Ách thì bệnh tật bạn không cần lo lắng vì có thể biến hung thành cát. Nếu có sát tinh trong cung thì cũng là có bệnh chuyển biến nặng nhưng được chữa trị để khỏi hẳn, mọi bệnh tật đều sẽ qua đi.

Gặp sao Thiên Lương thì dễ có bệnh về dạ dày, ruột, rối loạn tiêu hóa hoặc đau bụng kinh.

  • Thêm Kình Dương, Đà La, Thiên Hình thì có thể bị ngoại thương ở chân tay hoặc gân cốt. Cũng có thể là ở eo, lưng hoặc bị viêm ruột thừa.
  • Thêm Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kỵ, Thiên Hình thì dễ có u, ung nhọt như ung thư vú, ung thư dạ dày.
  • Thêm Địa Kiếp, Địa Không, Đại Hao thì mắc bệnh về tay chân như phong thấp, tê bì chân tay.
  • Thêm Thiên Nguyệt, Âm Sát thì dễ bị suy nhược cơ thể dẫn tới đau đầu, choáng váng đầu óc, cảm cúm.
  • Thêm Thái Dương và sao Sát, Hao thì dễ rối loạn nội tiết.

2.3 Sao tử vi Thiên Đồng ở cung Tật Ách

Có sao Thiên Đồng ở cung Tật Ách thì là người ít bệnh tật. Nhưng nếu có bệnh thì thường gặp các vấn đề về thận, bàng quang, niệu đạo. Các bệnh về ống dẫn tinh ở nam, nữ thì gặp vấn đề về buồng trứng.

  • Thêm Sát tinh thì dễ gặp bệnh thoát vị bẹn, trĩ, bệnh về bộ phận sinh dục và tuyến tiền liệt.
  • Thêm Thiên Hư, Phượng Các, Thiên Nguyệt thì dễ bị tiêu chảy, đau bụng hoặc bệnh phong hàn khi thay đổi thời tiết.
  • Thêm Cự Môn và sao Sát tinh thì dễ bị bệnh về xương khớp như viêm khớp, thoái hóa khớp. Nếu để lâu dài không điều trị có thể sẽ gặp những vấn đề việc vận động, tàn tật hoặc bại liệt.
  • Thêm Thái Âm, sao Sát, Kỵ thì dễ gặp các tình trạng thiếu chất dinh dưỡng khiến cơ thể mệt mỏi. Mắc các bệnh tê bì chân tay, bệnh bại liệt. Hoặc những bệnh về suy nhược thần kinh, mắt.
  • Thêm Thiên Lương thì dễ bệnh đau bụng do gan hay dạ dày gây ra. Nhưng nếu có Sát tinh thì gặp bệnh về tim, mạch máu như tắc nghẽn mạch máu, cơ tim.
  • Nếu cung Tật Ách có Thiên Đồng ở vị trí xấu mà có thêm sao Sát, Hình, Kỵ, Hao thì dễ mắc các bệnh về thận hoặc bệnh phụ khoa.

2.4 Sao tử vi Thiên Phủ cung Tật Ách

Sao tử vi Thiên Phủ ở cung Tật Ách thì dễ mắc các bệnh về dạ dày, tê phù chân tay, đau khớp chân tay, đau cơ, nhức xương, mỏi toàn thân. Nếu gặp thêm các sao thuộc Hỏa thì có thể gặp tình trạng hôi miệng, sâu răng, nhiệt miệng, lưỡi. Nếu gặp sao thuộc ngũ hành Thủy thì bị đau dạ dày, phong hàn.

  • Thêm Hoa Cái, Thiên Tài thì có thể rối loạn nhịp tim, buồn nôn, khó tiêu.
  • Thêm Liêm Trinh thì bị chứng phong hàn.
  • Thêm Thiên Tướng, Hữu Bật thì bị phong hàn, buồn nôn, thường nôn ói ra nước trong hoặc đau dạ dày,
  • Thêm Thất Sát, Thiên Hình thì dễ bị thương dẫn tới chảy máu.

Sao bệnh đóng tại mệnh

2.5 Sao tử vi Vũ Khúc ở cung Tật Ách

Sao Vũ Khúc ở cung Tật Ách thì dễ mắc các bệnh về hô hấp, tổn thương cần dùng đến dao kéo do sao này thuộc Kim. Hoặc cũng có thể lúc nhỏ gặp tình trạng ho gà, về già thì gặp bệnh ho đờm.

  • Thêm Kình Dương, Đà La, Thiên Hình thì cơ thể bị tổn thương, hoặc cần phẫu thuật. Có thêm Hỏa tinh, Linh tinh thì dễ bị thương do kim loại gây ra.
  • Thêm Hỏa Tinh, Thiên Mã, Thiên Khốc, Thiên Hư hay Địa Không, Địa Kiếp thì dễ bị chảy máu cam, viêm khí quản, lao. Hoặc nhẹ nhất thì cũng bị ho kéo dài.
  • Thêm Kình Dương, Đà La, lại có Hỏa Tinh thì dễ mắc bệnh về hô hấp. Nếu thêm Hóa Kỵ, Thiên Mã thì sẽ bị ung thư phổi, bệnh về hô hấp nghiêm trọng. Bệnh tình có thể nặng, trở thành ung thư di căn không thể chữa trị.
  • Thêm Thất Sát thì trẻ thì dễ mắc chứng sốt dẫn đến bại liệt hoặc chứng chó dại.
  • Thêm Phá Quân thì dễ mắc các vấn đề về nha chu, răng. Nếu có thêm Thiên Tướng, Sát tinh thì dễ bị tai nạn bất ngờ và nhiễm trùng. Đặc biệt là cần chú ý tai nạn có thể ảnh hưởng tới mặt.
  • Thêm Thiên Phủ và sao Kỵ, Sát thì dễ gặp tình trạng đuối nước. Hoặc bệnh về hô hấp như hen suyễn, ho đờm, khí tràn màng phổi.
  • Thêm Thiên Tướng thì dễ gặp các rắc rối ở trên mặt khiến cho cần phải phẫu thuật, để lại sẹo. Hoặc là gặp những bệnh như đau ruột non, bệnh về bộ phận sinh sản. Nếu có thêm Vũ Khúc Hóa Kỵ, Hỏa tinh, Linh tinh Thiên Mã, Địa Không, Địa Kiếp thì có thể gặp các bệnh về đường ruột, nhẹ thì viêm đại tràng, nặng thì ung thư khó chữa/
  • Thêm sao Sát, Hình, Kỵ, Hao thì dễ gặp bệnh nặng về xương tủy, ung thư máu.

2.6 Sao tử vi Thái Âm ở cung Tật Ách

Cung Tật Ách cho sao Thái Âm thủ cung thì dễ gặp những vấn đề về tiêu chảy, kiết lị, tiêu hóa, tỳ vị. Hoặc tình trạng tê phù chân tay, đau bụng, không thể đi tiểu, sỏi thận.

  • Thêm Hồng Loan, Thiên Hỷ, Hàm Trì, Đại Hao, Âm Sát, Thiên Hư thì nam mạng dễ bị thận hư, tinh lãnh, nữ mạng dễ là người vô tình, lãnh cảm. Nếu có thêm sao Sát, Hình, Kỵ thì âm khí trong người bị hao tổn dẫn đến các bệnh như bị tiểu đường, cổ trướng, bại liệt.
  • Thêm Thiên Đồng là bệnh về mắt. Nếu có thêm Văn Khúc Hóa Kỵ thì dễ bị sởi.
  • Thêm Thiên Cơ thì chủ yếu là nữ sẽ gặp các bệnh phụ khoa. Nếu Thiên Cơ Hóa Kỵ, gặp thêm Sát tinh, Thiên Hư, Âm Sát thì mắc bệnh về gan, thận, thần kinh nhạy cảm.

2.7 Sao tử vi Thái Dương ở cung Tật Ách

Sao tử vi Thái Dương ở cung Tật Ách thường mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp, tiểu đường hoặc tắc nghẽn mạch máu. Các bệnh này thường có các biểu hiện chóng mặt, hoa mắt, đau đầu. Vì vậy khi gặp các triệu chứng này nên đi khám để điều trị bệnh sớm nhất.

  • Nếu cung Tật Ách ở Ngọ mà gặp Kình Dương, Đà La, Hóa Kỵ thì dễ mắt bị tổn thương hoặc các bệnh về mắt. Như cận thị, loạn thị, viễn thị, đau mắt đỏ…
  • Thêm các sao thuộc ngũ hành Mộc thì dễ gặp bệnh về nội tiết.
  • Thêm Thái Âm thì gặp các bệnh về thần kinh, nhẹ nhất thì cũng gặp tình trạng mất ngủ. Nếu có thêm Sát, Kỵ thì dễ gặp bệnh về tim mạch, đau hông, đau sườn. Hoặc nếu có thêm Thiên Hình, Thiên Thương, Địa Không, Địa Kiếp cần đề phòng các bệnh về uốn ván.
  • Thêm Cự Môn thì dễ gặp bệnh về huyết áp. Nhưng có thêm Đà La thì có thể gặp tình trạng liệt nửa người hoặc đau đầu kéo dài nhiều năm.
  • Thêm Thiên Lương thì dễ mắc các bệnh về nội tiết, tuần hoàn. Có thêm Hỏa tinh, Linh tinh thì hệ tiêu hóa không tốt. Nếu có thêm sao Hình, Kỵ thì gặp các bệnh về ung thư vú, ung thư dạ dày, bệnh nội tiết. Hoặc có thể gặp tình trạng dị ứng, sởi, nổi mề đay.
  • Thêm Thiên Hình thì dễ bị dụ dỗ mà sử dụng ma túy.

2.8 Sao tử vi Tham Lang cung Tật Ách

Người ở cung Tật Ách có sao Tham Lang thì dễ mắc bệnh về gan, bệnh về hệ sinh dục. Như viêm nhiễm, có u, xuát tinh sớm, lạnh tử cung, lệch tử cung. Hoặc da có đốm trắng, bệnh về hô hấp.

  • Thêm Tử Vi thì dễ mắc các bệnh về đường sinh dục. Nếu có thêm Hỏa Tinh, Linh Tinh, Sát tinh thì mắc bệnh về gan.
  • Thêm Kình Dương, Hỏa Tinh hoặc Đà La, Linh Tinh thì mắc bệnh về máu.
  • Thêm Liêm Trinh Hóa Kỵ, Thiên Hư, Âm Sát, Thiên Thương thì nữ dễ băng huyết, nan dễ dị tinh, liệt dương.
  • Thêm Hỏa Tinh, Kình Dương thì dễ bị bệnh trĩ. Hoặc viêm gạn, mũi phát ban.
  • Ở tam phương có Liêm Trinh, Hỏa Tinh mà Tham Lang ở cung Tật Ách thì có thể dương khí lớn, mắc bệnh về thận.
  • Thêm Văn Khúc Hóa Kỵ thì có bệnh về mắt.
  • Thêm Vũ Khúc, Văn Khúc, Sát tinh, Hóa Kỵ thì có thể gặp tai nạn bất ngờ mà bị thương chảy máu hoặc bị đuối nước.
  • Thêm Hỏa tinh, Linh tinh, Thiên Hình, Thiên Nguyệt thì bệnh về gan, mật, tụy.
  • Nữ mạng có Tham Lang gặp sát tinh thì cũng dễ bị đau đầu, tụt huyết áp.

Sao bệnh đóng tại mệnh

2.9 Sao tử vi Liêm Trinh ở cung Tật Ách

Sao Liêm Trinh là Âm Hỏa mà gặp cung tật Ách thì dễ gặp các vấn đề về nóng sốt về chiều, mờ mắt, mắt đỏ, khô cổ, ù tai, hay lở miệng, viêm họng, viêm xoang mãn… Hoặc cũng có thể gặp các bệnh như tiểu ra máu, mất ngủ, thiếu máu. Nữ mạng thì gặp những vấn đề về kinh nguyệt.

  • Thêm Liêm Trinh Hóa Kỵ gặp sao Sát, Hình dễ mắc bệnh thiếu máu từ nhỏ hoặc ung thư máu.
  • Thêm sao Đào Hoa thì mắc các bệnh ở cơ quan sinh sản.
  • Thêm Thiên Nguyệt thì dễ bị cảm cúm thường xuyên, dị ứng mũi, dị ứng khí quản.
  • Thêm Hóa Kỵ và Sát tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình nhẹ thì dễ nổi mụn, nặng thì có bệnh về máu.
  • Thêm Tham Lang thì dễ mắc bệnh ở bộ phận sinh sản. Nếu có thêm sao Sát, Kỵ, Hình, Hao và Địa Không, Địa Kiếp thì nhẹ thì mắc bệnh phụ khoa có thể chữa khỏi, nặng thì bị ung thư đường sinh dục. Nếu thêm Hỏa tinh thì đau thắt lưng, đau tức ngực do gan.
  • Thêm Thiên Tướng thì gặp tình trạng tiểu đường, sỏi thận, sỏi bàng quang. Nếu có sao Hồng Loan, Thiên Hỷ, Hàm Trì, Thiên Diêu thì có các bệnh liên quan tới bộ phận sinh dục như lậu, giang mai, sùi mào gà, khí âm hư, di tinh…
  • Thêm Thất Sát thì lúc còn nhỏ nhiều bệnh về phổi, phế quản như lao phổi, ho kéo dài, ho ra máu. Nếu có KÌnh Dương nữa thì dễ đại tiện ra máu. Có thêm Hóa Kỵ, Thiên Hình, sát tinh nặng thì ung thư đường ruột hoặc bất ngờ bị thương mà chảy máu.
  • Thêm Phá Quân, Hóa Kỵ, Sát tinh thì dễ mắc bệnh sỏi thận, sỏi bàng quang phải phẫu thuật . Hoặc mặt có nhiều vết sẹo.

2.10 Sao tử vi Cự Môn ở cung Tật Ách

Cung Tật Ách có sao tử vi Cự Môn thì dễ mắc các bệnh về tiêu hóa hoặc hô hấp. Do vậy nên sức khỏe không được tốt, dễ ốm đau và khiến cho các bệnh ngầm tồn tại.

  • Thêm Lộc Tồn hoặc Hóa Lộc thì do ăn uống không kiểm soát mà dẫn tới bệnh đau dạ dày.
  • Thêm Kình Dương, Đà La, Hóa Kỵ, Thiên Hình có thể bị ung thư dạ dày, ung thư thực quản.
  • Thêm Thiên Hư, Đại Hao, các sao sát, Hình, Kỵ thì mắc bệnh âm hư, bệnh phổi. Nặng thì có thể dẫn tới ung thư phổi.
  • Thêm Thiên Cơ thì dễ gặp chứng ợ chua, buồn nôn hoặc hô hấp không tốt dẫn tới tức ngực.
  • Thêm Thái Dương dễ mắc bệnh huyết áp cao.
  • Thêm Thiên Đồng thì dễ mắc bệnh ngoài da như ghẻ lở, hắc lào hoặc bệnh thần kinh tọa. Nếu có sao Sát, Kỵ, Hình, Hao và Thiên Hình, Kình Dương và Thiên Lương thì dễ gặp bệnh ung thư xương ung thư thực quản.

2.11 Sao tử vi Thiên Cơ ở cung Tật Ách

Người có sao tử vi Thiên Cơ ở cung Tật Ách thì dễ mắc các bệnh về gan, mật. Hoặc lúc nhỏ ốm yếu, bệnh tật thường xuyên. Nữ mạng nếu có sao này và Thái Âm, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Hàm Trì, Thiên Diêu thì dễ mắc các bệnh về cơ quan sinh sản như kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, lệch tử cung.

  • Thêm Kình Dương, Thiên Hình, Đại Hao thì có thể cần phải đụng tới dao kéo.
  • Thêm các sao thuộc hành Thủy như Thái Âm, Thiên Đồng, Văn Khúc, Hữu Bật, Hóa Kỵ, Thiên Riêu, Hồng Loan, Thiên Hỷ thì dễ mắc các bệnh như rối loạn nội tiết, gân cốt, nóng trong người.
  • Thêm Cự Môn thì dễ gặp bệnh khí huyết không lưu thông, đầy hơi khó tiêu.
  • Nếu có Sát tinh, Thiên Hư, Âm Sát thì dễ mắc bệnh ung thư.
  • Thêm sao Sát, Kỵ, Hình, Hao thì khả năng dễ bị ung thư dạ dày.
  • Thêm Thiên Lương thì có thể mắc bệnh về tiêu hóa.
  • Thêm Kình Dương, Đà La thì gạn, mật hoạt động không tốt khiến nóng trong người, mụn nhọt khắp người khó điều trị dứt điểm.
  • Thêm Thiên Hình thì dễ bị viêm ruột thừa.
  • Thêm Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kỵ, Thiên Hình, lại có Âm Sát, Kiếp Sát thì dễ bị ung thư vú, ung thư dạ dày.
  • Thêm Sát tinh, Phi Liêm thì dễ mắc bệnh sán lá gan, giun chui ống mật.
  • Thêm các sao thuộc ngũ hành Hỏa Thiên Khôi, Thiên Việt, Địa Không, Địa Kiếp, Cô Thần, Quả Tú dễ mắc bệnh về mắt.

Sao bệnh đóng tại mệnh

2.12 Sao tử vi Thiên Tướng ở cung Tật Ách

Sao Thiên Tướng đóng tại cung Tật Ách thì dễ có bệnh về bàng quang, niệu đạo, mật. Hay cũng có thể gặp bệnh về thận, bàng quang như tiểu đường, sỏi thận, sỏi bàng quang. ngoài ra cũng có thể gặp các bệnh về da như nấm, sởi, dị ứng.

  • Thêm Hồng Loan, Thiên Hỷ, Hàm Trì, Thiên Diêu, Sát tinh thì gặp các bệnh về đường tình dục, nước tiểu đục. Có thể sẽ khó chữa khỏi.
  • Thêm Kình Dương, Đà La, Thiên Hình thì bệnh phong thấp, đau xương, bại liệt hoặc suy tim là những bệnh dễ mắc phải.
  • Thêm Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Nguyệt thì dễ mắc bệnh về da, cảm cúm, sốt rét.
  • Nếu ở cung đối có Tử Vi, Phá Quân thì ngay từ bé đã không được khỏe mạnh. Nếu wor trung vận mới gặp sao này thì con cháu dễ ốm đau có thể ảnh hưởng tới tính mạng/

2.13 Sao tử vi Thất Sát ở cung Tật Ách

Nếu có sao Thất Sát ở cung Tật Ách thì lúc bé nhiều bệnh tật, ốm đau liên tục hoặc tai nạn bất ngờ. Tính cách dễ nổi giận làm tổn thương phế quản, phổi.

  • Thêm Liêm Trinh thì bệnh tật chuyển biến xấu đi hoặc bị thương, trật khớp. Nếu có thêm Sát tinh và Hóa Kỵ thì có khối u trong cơ thể hoặc bệnh về máu.
  • Thêm Hồng Loan, Thiên Hỷ thì bệnh về phổi như ho ra máu, hen suyễn.
  • Thêm Tử Vi, Thiên Phủ vây chiếu thường hệ tiêu hóa không tốt dẫn đến hấp thụ kém. Nếu thêm Kình Dương thì bệnh về ung thư, u nhọt hay viêm ruột thừa, viêm dạ dày, viêm ruột. Nếu gặp thêm Thiên Mã, Thiên Hình, Thiên Khôi, Thiên Việt thì khí huyết không tốt hoặc đại tiện ra máu.
  • Thêm Vũ Khúc, Đà La thì bị tổn thương ở tay chân là nhiều, nhẹ thì xây xát, nặng thì tàn tật.
  • Thêm Hỏa tinh thì mắc bệnh về mắt.
  • Thêm Long Trì thì có thể gặp vấn đề về tai như nghễnh ngãng, điếc.

2.14 Sao tử vi Phá Quân cung Tật Ách

Sao Phá Quân ở cung Tật Ách thì lúc bé dễ mắc bệnh về máu. Hoặc cũng có thể gặp các vấn đề về cơ quan sinh dục như dị tinh, liệt dương, đau bụng kinh, huyết trắng, rong kinh…

  • Thêm Kình Dương thì bị thương do ngoại lực hoặc cần phải phẫu thuật.
  • Thêm Tử Vi thì bệnh về đường tiêu hóa, tiêu chảy.
  • Thêm Vũ Khúc thì bệnh về răng miệng như đau răng, viêm nha chu, sâu răng cần nhổ hoặc lấy tủy.
  • Thêm Hóa Kỵ, Vũ Khúc thì mắc bệnh ung thư ở cơ quan sinh sản.

Sao bệnh đóng tại mệnh

3. Kết Luận

Sử dụng Tử vi đẩu số để luận đoán bệnh hoàn toàn dựa trên nguyên lý âm dương ngũ hành. Dưới đây là một số chứng bệnh chủ yếu mà các sao có thể mang tới cho bạn:

Ngũ hành Sao Ý nghĩa
Dương Kim Văn Xương Bệnh đại trường: bệnh liên quan đến phổi, phế quản như ung thư phổi, phế quản, lao phổi, hen phế quản, suy hô hấp… và tam tiêu: Các tạng phủ trong cơ thể như gan, thận, bàng quang, dạ dày, ruột.
Kình Dương Bệnh đại trường, côn trùng cắn, ngoại thương.
Thiên Khốc Bệnh lao, ho dai dẳng
Âm Kim Vũ Khúc Bệnh phổi, khí quản, hệ hô hấp
Thất Sát Bệnh hệ hô hấp
Đà La Bệnh phổi, ngoại thương
Dương Mộc Tham Lang Bệnh gan mật, hệ nội tiết
Hóa Quyền Bệnh gan mật, hệ nội tiết
Âm Mộc Thiên Tài Bệnh nội tiết
Thiên Cơ Bệnh gan, mật, hệ nội tiết.
Dương Thủy Thiên Đồng Bệnh bàng quang, hệ bài tiết
Thiên Tướng Bệnh ở mật hoặc hệ bài tiết
Hóa Khoa Bệnh thận hư
Hóa Kỵ Bệnh hệ cơ quan sinh dục, sưng tuyến tụy, thận
Thiên Thương Bệnh dị tinh, bệnh lao phổi
Thiên Hỷ Bệnh thận, tử cung
Long Trì Bệnh ở tai như điếc, ù
Âm Thủy Thái Âm Bệnh âm hư, thận, hệ cơ quan sinh dục
Phá Quân Bệnh âm hư và hệ cơ quan sinh dục
Hữu Bật Bệnh thận yếu
Văn Khúc Bệnh ban đỏ, mẩn ngứa, đường sinh dục
Thiên Sứ Bệnh rối loạn nhịp tim, bệnh phụ

khoa

Thiên Diêu Bệnh âm hư, bàng quang, cơ quan sinh dục
Hồng Loan Bệnh thận hàn, thận hư, bệnh phụ khoa của phụ nữ
Dương Hỏa Thái Dương Bệnh tim, mắt, tuần hoàn và hệ thần kinh.
Thiên Khôi Bệnh ở đầu, mặt, mũi, răng, họng, não, dạ dày, ruột, sốt cao
Hỏa Tinh Bệnh thấp hỏa như phong thấp, viêm khớp, tim mạch, vết thương làm nhiễm trùng, u nhọt.
Địa Kiếp Bệnh đau dạ dày
Thiên Hình Bệnh tim, dịch bệnh, ngoại thương
Ân Quang Bệnh ở đầu, mặt, mũi, răng, họng, não, dạ dày, ruột, sốt cao. Bệnh nóng sốt về chiều, mờ mắt, mắt đỏ, khô cổ, ù tai, hay lở miệng, viêm họng, viêm xoang mãn…
Cô Thần Bệnh nhiệt, huyết áp cao
Âm Hỏa Liêm Trinh Bệnh phụ khoa, hệ tuần hoàn và tiểu ra máu, mất ngủ, tim hồi hộp
Thiên Việt Bệnh viêm nhiễm
Linh Tinh Bệnh hư hỏa bốc lên như nóng sốt về chiều, mờ mắt, mắt đỏ, khô cổ, ù tai, hay lở miệng, viêm họng, viêm xoang mãn…
Địa Không Bệnh huyết hư, huyết áp thấp
Quả Tú Bệnh chứng phong đờm
Dương Thổ Thiên Phủ Bệnh dạ dày, khoang miệng
Thiên Lương Bệnh dạ dày, tuyến vú
Tả Phù Bệnh thống phong (gout)
Tam Thai Bệnh rối loạn tiêu hóa, mụn trứng cá.
Phượng Các Bệnh tàn nhang, bệnh béo phì.
Thiên Thọ Bệnh cơ quan tiêu hóa
Thiên Quan Bệnh ngoài da, thấp khí, rối loạn tiêu hóa.
Thiên Phúc Bệnh về tuyến tụy, lá lách, dạ dày
Thiên Quý Bệnh về tuyến tụy, lá lách, dạ dày, rối loạn tiêu hóa
Thai Phụ Bệnh về tuyến tụy, lá lách, dạ dày
Âm Thổ Tử Vi Bệnh về tuyến tụy, lá lách, dạ dày, bệnh cơ quan tiêu hóa
Cự Môn Bệnh tuyến tụy, lá lách
Lộc Tồn Bệnh về tuyến tụy, lá lách, dạ dày
Hóa Lộc Bệnh về tuyến tụy, lá lách, dạ dày
Thiên Hư Bệnh hư tổn, âm hư của phụ nữ
Bát Tọa Bệnh béo phì, mỡ máu cao do ăn uống quá độ, dinh dưỡng quá nhiều dẫn tới dư thừa.
Phong Cáo Bệnh về đường ăn uống

Qua những thông tin bên trên hy vọng đã giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa các sao tử vi ở cung Tật Ách. Để biết chính xác các sao nào sẽ xuất hiện trong lá số tử vi của mình bạn có thể sử dụng công cụ Lập lá số tử vi của Thăng Long đạo quán. Công cụ không chỉ giúp bạn có lá số mà còn kèm theo lời giải chi tiết. Bạn có thể thực hiện theo 2 bước sau đây để có lá số của riêng mình:

Bước 1: Điền đầy đủ thông tin giờ, ngày, tháng, năm sinh, giới tính và họ tên vào form mẫu bên dưới

Xem thêm: Hướng dẫn lập lá số tử vi và xem luận giải chi tiết cho người mới

Bước 2: Mở lá số và xem luận giải chi tiết.

Mọi điều bạn gặp phải trong cuộc sống sẽ được cung cấp trong phần luận giải. Đây là kết quả nghiên cứu, tổng hợp của các chuyên gia giàu kinh nghiệm dựa trên thuyết âm dương ngũ hành của kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết của chiêm tinh học, nhân tướng học, thiên văn học… Chắc chắn kết quả sẽ làm bạn hài lòng.

Xem thêm ý nghĩa các sao tử vi tại 12 cung trên lá số:

Cung Mệnh Cung Phụ Mẫu Cung Phúc Đức Cung Điền Trạch Cung Quan Lộc Cung Nô Bộc
Cung Thiên Di Cung Tật Ách Cung Tài Bạch Cung Tử Tức Cung Phu Thê Cung Huynh Đệ

Nếu vẫn còn các thắc mắc cần giải đáp có thể gọi đến số hotline và Comment bên dưới, các chuyên gia phong thủy sẽ tư vấn miễn phí cho bạn. Hoặc bạn có thể tải ứng dụng Thăng Long đạo quán để lập lá số mọi lúc mọi nơi. Đồng thời nhận các thông tin về phong thủy hàng ngày. Tải ngay ứng dụng về điện thoại di động của mình tại đây: