Quá trình vận chuyển nào sau đây cần năng lượng

Bạn đang xem: “Cơ chế vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng”. Đây là chủ đề “hot” với 8,020,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Cơ chế vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất? A. cấu tạo B. kháng thể. C. dự trữ D. vận chuyển.. => Xem ngay

Câu 2: Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây ? … A. Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.. => Xem ngay

17 thg 1, 2022 — Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng và cần các bơm đặc hiệu. Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với hình …. => Xem ngay

Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ … loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?. => Xem ngay

Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? A. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp …. => Xem ngay

Câu 6: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến …. => Xem thêm

Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? A. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp …. => Xem thêm

Câu 2: Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây ? … Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển không tiêu tốn năng lượng.. => Xem thêm

Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ … loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?. => Xem thêm

Từ cùng nghĩa với: “Cơ chế vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng”

Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ Cho các phương thức vận chuyển các chất sau năng nào đây lượng vận chuyển vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng Vận chuyển tốn năng lượng nào sau đây Cơ chế vận chuyển năng nào đây lượng vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng vận chuyển nào sau đây Vận chuyển vận chuyển tốn năng lượng Cơ chế vận chuyển năng nào đây lượng Vận chuyển năng nào đây lượng .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Cơ chế vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Cơ chế vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng?

Sự vận chuyển thụ động tuân theo cơ chế: khuếch tán (theo sự chênh lệch … thấp đến nơi có nồng độ cao (đi ngược gradient nồng độ) và tiêu tốn năng lượng. => Đọc thêm

Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng … – Hoc247

Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng. Cơ chế: ATP + …. => Đọc thêm

Bài 18: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Học Online …

Không tiêu tốn năng lượng. Phải có ATP. Qua lớp phôtpholipit kép và kênh protein. Nhờ prôtêin vận chuyển đặc hiệu. Bài 2 trang 66 sgk … => Đọc thêm

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (có đáp án) – Top lời giải

Tuyển tập các câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua … sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng? => Đọc thêm

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (có đáp án) – Trường THPT …

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. … Đây là hiện tượng gì? … Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng? => Đọc thêm

Cùng chủ đề: Cơ chế vận chuyển nào sau đây tốn năng lượng

Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và cần tiêu tốn năng lượng. Cơ chế: ATP + … => Đọc thêm

Bài 18: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Học Online …

Không tiêu tốn năng lượng. Phải có ATP. Qua lớp phôtpholipit kép và kênh protein. Nhờ prôtêin vận chuyển đặc hiệu. Bài 2 trang 66 sgk … => Đọc thêm

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (có đáp án) – Top lời giải

Tuyển tập các câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua … sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng? => Đọc thêm

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (có đáp án) – Trường THPT …

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. … Đây là hiện tượng gì? … Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng? => Đọc thêm

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 (có đáp án) – Đại Học Đông Đô

6 thg 1, 2022 — Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. … Bài viết gần đây … bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng? => Đọc thêm

Vận chuyển thụ động | SGK Sinh lớp 10 – Loigiaihay.com

Vận chuyển thụ động. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe

Câu 1: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? 

  • A. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  • C. Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
  • D. Diễn ra đối với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào

Câu 2: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

  • A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • D. Luôn ổn định

Câu 3: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?

  • A. Chất có kích thước nhỏ, mang điện
  • B. Chất có kích thước nhỏ, phân cực
  • C. Chất có kích thước nhỏ

Câu 4: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  • A. CO$^{2}$ và O$^{2}$ khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
  • B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
  • D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

Câu 5: Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? 

  • A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ
  • B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn
  • D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn

Câu 6: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):

  1. Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
  2. Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
  3. Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
  4. Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

  • B. (1), (2), (4)    
  • C. (1), (3), (4)    
  • D. (2), (3), (4)

Câu 7: Co nguyên sinh là hiện tượng nào sau đây? 

  • A. Tế bào, các bào quan co lại
  • B. Màng nguyên sinh co lại
  • D. Nhân tế bào co lại làm thu nhỏ thể tích của tế bào

Câu 8: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là

  • B. tế bào nấm men
  • C. tế bào thực vật   
  • D. tế bào vi khuẩn

Câu 9: Thẩm thấu là hiện tượng: 

  • A. di chuyển của các phân tử chất tan qua màng
  • C. khuếch tán của các ion dương khi qua màng
  • D. các phân tử nước di chuyển đi ngược nồng độ

Câu 10: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

  1. Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
  2. Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
  3. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
  4. Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

Câu 11: Khi ở môi trường ưu trương thì tế bào bị co nguyên sinh, nguyên nhân là vì: 

  • A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
  • B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
  • C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào

Câu 12: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

  • A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
  • B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
  • D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

Câu 13: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được  bệnh viêm họng, sâu răng? 

  • B. Nước muối loãng thấm vào làm vỡ tế bào vi sinh vật gây bệnh
  • C. Nước muối có tác dụng diệt khuẩn giống thuốc kháng sinh
  • D. Trong điều kiện nước muối loãng chất nguyên sinh tế bào vi sinh vật gây bệnh bị trương lên làm rối loạn hoạt động sinh lí

Câu 14: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:

  1. Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
  2. Dẫn truyền xung thần kinh
  3. Bài tiết chất độc hại
  4. Hô hấp

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

Câu 15: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan: 

  • A. Cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào
  • C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  • D. Luôn ổn định, không phụ thuộc vào tế bào

Câu 16: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định

  1. Tế bào đang sống hay đã chết
  2. Kích thước của tế bào lớn hay bé
  3. Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
  4. Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể

Phương án đúng trong các phương án trên là

  • A. (1), (2)    
  • B. (2), (3)    
  • C. (3), (4)    

Câu 17: Quá trình vận chuyển nào sau đây không bao giờ sử dụng chất mang? 

  • A. Vận chuyển chủ động
  • B. Vận chuyển thụ động
  • D. Khuếch tán

Câu 18: Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm và chứa dung dịch lỏng (0,03M saccarozo; 0,02M glucozo) được ngâm vào cốc chứa loại dung dịch (0,01M saccarozo; 0,01M glucozo; 0,01M fructozo). Màng bán thấm chỉ cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho đường đôi đi qua. Phát biểu nào sau đây là sai về chiều vận chuyển các chất? 

  • A. Glucozo đi từ trong tế bào ra ngoài
  • B. Fructozo đi từ ngoài vào trong tế bào
  • C. Nước đi từ ngoài vào trong tế bào

Câu 19: Khi ở môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây sẽ bị vỡ ra? 

  • B. Tế bào nấm men
  • C. Tế bào thực vật
  • D. Tế bào vi khuẩn E. coli

Câu 20: Khi tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân là vì: 

  • A. màng tế bào đã bị phá vỡ
  • B. tế bào chất đã bị biến tính
  • C. nhân tế bào đã bị phá vỡ


Xem đáp án