Phương pháp nào sau đây được dụng để sản xuất thức an giàu protein

Phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là:

A. Nuôi giun đất. B. Tận dụng các sản phẩm phụ ngô, lạc.

C. Trồng thêm rau, cỏ xanh. D. Trồng ngô, sắn [ khoai mì].

Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng chủyếu Phân loạiBột cá Hạ Long Đậu tương đậu nành hạtKhô dầu lạc đậu phộng Hạt ngô bắp vàngRơm lúa 46 prôtêin36 prôtêin 40 prôtêin8,9 prôtêin và 69 gluxit 30 xơ…………………… ………………………………………… …………………………………………_ Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung._ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe._ Học sinh ghi bài. Hoạt động 2: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.Yêu cầu: Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.Thời gian Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh Nội dung8 phút _ Giáo viên treo tranh hình 68,nhóm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi:+ Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?+ Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá.+ Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin?+ Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin?_ Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu x vào phương phápsản xuất thức ăn giàu prôtêin. + Tại sao phương pháp 2 khôngthuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?_ Giáo viên ghi bảng. _ Nhóm cử đại diện trả lời,nhóm khác bổ sung. Tên các phương pháp sảnxuất thức ăn: + Hình 28a: chế biến sản xuấtnghề cá. + Hình 28b: nuôi giun đất.+ Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiềnnhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin 46prôtêin. Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vậtnuôi. Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cốđònh được nitơ khí trời _ Nhóm trả lời: phương phápsản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: 1, 3, 4.Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9, khoai 3,2, sắn2,9... _ Học sinh ghi bài.

II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin:

Có các phương pháp như: _ Chế biến sản phẩm nghề cá._ Nuôi giun đất. _ Trồng xen, tăng vụ cây họĐậu.Hoạt động 3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. Yêu cầu: Nắm được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.Thời gian Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh Nội dung Trang144Trường THCS Quách Phẩm Trường THCS Quách Phẩm9 phút _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọcmục III SGK. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận vàhoàn thành bài tập trong SGK. _ Học sinh đọc._ Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập.thức ăn thô xanh: _ Sản xuất thức ăn giàu gluxitbằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa,ngô, khoai, sắn. _ Sản xuất thức ăn thô xanhbằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiềuloại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.Phương pháp sản xuất Kí hiệuThức ăn giàu gluxit Thức ăn thô xanha b+ Vậây 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thứcăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không?+ Các em có biết về mô hình VAC không?_ Giáo viên giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lươngthực… để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.+ Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn.+ Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho câytrong vườn và cá dưới ao. Tùy theo vùng mà người ta ápdụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng.+ Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit vàthức ăn thô xanh? + Cho một số ví dụ về phươngpháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh._ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. Không. Học sinh trả lời._ Học sinh lắng nghe. Bằng cách luân canh, tăng vụnhiều loại cây trồng. _ Học sinh suy nghó cho ví dụ._ Học sinh lắng nghe, ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ.Tóm tắt lại nội dung chính của bài.1. Đúng hay sai: a. Thức ăn có hàm lượng 14 protêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.b. Rơm lúa có hàm lượng 30 xơ thuộc loại thức ăn xơ. c. Hạt ngô có 8,9 prôtêin và 69 gluxit thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.d. Đậu tương có 36 prôtêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.2. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin. a. Trồng ngô, sắn khoai mì.c. Trồng thêm rau, cỏ xanh. b. Nuôi giun đất.d. Tận dụng ngô, lạc. 3. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit:a. Trồng ngô, sắn. c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. b. Nuôi, khai thác tôm, cá. d. Cả 2 câu a và c.Đáp án: Trang145Trường THCS Quách Phẩm Trường THCS Quách Phẩm1. Đúng: a, d. 2. b.3. d_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành. Trang146Trường THCS Quách Phẩm Trường THCS Quách PhẩmKÝ DUYỆT TUẦN 27Tuần: XXVIII Ngày soạn:29032008Tiết: 37 Ngày dạy:31042008THỰC HÀNHBÀI 42: CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN BÀI 43: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNGPHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬTBiết được tên các nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men rượu.Bài 43Biết đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu hoặc thức ăn ủ xanh bằng cách: + Quan sát màu sắc.+ Ngửi mùi. + Đo độ pH.Vận dụng vào thực tiễn khi kiểm tra chất lượng thức ăn chế biến bằng phương pháp vi sinh vật.Rèn luyện tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét đánh giá sự vật hiện tượng. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh khi học các bài thực hành._ Phóng to tranh vẽ qui trình thực hành trong SGK trang 112. _ Chuẩn bò bột ngô và bánh men rượu, sơ đồ các bước của quy trình.:Xem trước bài 42 và đem theo bột ngô hoặc bột gạo, khoai sắn.
 Trang147Trường THCS Quách Phẩm Trường THCS Quách PhẩmChế biến thức ăn giàu gluxit bằng men nhằm mục đích tăng hàm lượng prôtêin vi sinh vật trong thức ăn, diệt một số nấm và mầm bệnh có hại, tiết kiệm năng lượng nấu thức ăn, dùng thức ăn này để nuôi vật nuôitheo kiểu công nghiệp. Quy trình chế biến như thế nào, vật liệu và dụng cụ ra sao?Vào bài mới ta sẽ rõ.Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Nắm vững được những vật liệu và dụng cụ cần thiết dùng trong giờ thực hành.Thời gian Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh Nội dung5 phút _Yêu cầu 1 học sinh đọc tophần I SGK trang 112. _ Giáo viên đem những nguyênliệu, dụng cụ ra giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đíchcủa bài thực hành hôm nay. _ Chia nhóm học sinh và yêucầu học sinh ghi những dụng cụ và nguyên liệu làm thực hànhvào tập. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời:_ Học sinh lắng nghe._ Học sinh tiến hành chia nhóm. _ Học sinh ghi bài._ Nguyên liệu: Bột ngô hoặc bột gạo, khoai, sắn,bánh men rượu, nước sạch. _ Dụng cụ: chậu nước, vải,ni lông sạch, cối sứ, cân.Hoạt động 2: Một số quy trình thực hành: Yêu cầu: Nắm vững từng bước thực hiện quy trình.Thời gian Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh Nội dung15 phút _ Giáo viên yêu cầu học sinhnghiên cứu thông tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ các bướcthực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát._ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình và hướngdẫn học sinh làm thực hành. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinhkhác làm lại cho các bạn xem. _ Giáo viên giải thích từng bướcmột cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe._ Yêu cầu học sinh ghi bài và tập. _ Học sinh nghiên cứu thôngtin._ Học sinh quan sát._ 1 học sinh đọc các bước và chú ý cách hướng dẫn thựchành của giáo viên._ Học sinh khác làm lại cho các bạn quan sát._ Học sinh chú ý lắng nghe. _ Học sinh ghi bài.rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men rượu._ Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu._ Bước 3: Trộn đều men rượu với bột._ Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kó đến đủ ẩm._ Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lôngsạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ẩm, ấm trong24 giờ.Hoạt động 3: Thực hành. Yêu cầu: Chế biến các loại thức ăn cây họ Đậu bằng nhiệt.Thời gian Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh Nội dung16 phút _ Yêu cầu các nhóm tiến hành thựchành theo quy trình. _ Giáo viên yêu cầu học sinh báocáo kết quả của nhóm mình vào tiết sau._ Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm của mình vào tiết thực hành sau._ Các nhóm thực hành._ Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình._ Học sinh nộp sản phẩm của nhóm mình.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách giải bài tập công nghệ 7 – Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Công Nghệ Lớp 7

    • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 7

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 7

    [trang 107 sgk Công nghệ 7]: Dựa vào các thành phần dinh dưỡng chủ yếu, em hãy phân loại và điền vào vở bài tập các loại thức ăn sau đây thuộc loại thức ăn nào.

    Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng chủ yếu Phân loại
    Bột cá Hạ Long. 46% protein.
    Đậu tương. 36% protein.
    Khô dầu lạc. 40% protein.
    Hạt ngô vàng. 8.9% protein và 69% gluxit.
    Rơm lúa. > 30% xơ.

    Trả lời:

    Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng chủ yếu Phân loại
    Bột cá Hạ Long. 46% protein. Thức ăn giàu protein.
    Đậu tương. 36% protein. Thức ăn giàu protein.
    Khô dầu lạc. 40% protein. Thức ăn giàu protein.
    Hạt ngô vàng. 8.9% protein và 69% gluxit. Thức ăn giàu gluxit.
    Rơm lúa. > 30% xơ. Thức ăn thô.

    [trang 108 sgk Công nghệ 7]: Hãy đánh dấu [x] vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.

    1] Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn [tôm, cá, ốc].

    2] Trồng nhiều ngô, khoai, sắn…

    3] Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.

    4] Trồng xen, tăng vụ… để có nhiều cây hạt họ đậu.

    Trả lời:

    Phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: [1], [3], [4].

    [trang 109 sgk Công nghệ 7]: Hãy điền vào bảng trong vở bài tập phương pháp sản xuất thức ăn thích hợp với các công việc [theo kí hiệu a, b, …]:

    a] Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.

    b] Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương dể trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.

    c] Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ.

    d] Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi

    Phương pháp sản xuất Kí hiệu
    Thức ăn giàu gluxit
    Thức ăn thô xanh

    Trả lời:

    Phương pháp sản xuất Kí hiệu
    Thức ăn giàu gluxit a
    Thức ăn thô xanh b, c

    Câu 1 trang 109 sgk Công nghệ 7: Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh?

    Lời giải:

    – Thức ăn giàu Protein là thức ăn có chứa hàm lượng protein > 14% [bột cá hạ long, đậu tương, khô dầu lạc,…].

    – Thức ăn giàu Gluxit thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 50% [hạt ngô vàng,…].

    – Thức ăn thô là thức ăn có chứa hàm lượng xơ > 30% [rơm lúa,…].

    Câu 2 trang 109 sgk Công nghệ 7: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit ở địa phương em?

    Lời giải:

    – Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein:

    + Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn.

    + Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.

    + Trồng xen canh, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu.

    – Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit: Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.

    Video liên quan

    Chủ Đề