Oliveirim la thuoc gi

Thành phần
Flunarizin.2HCl tương đương Flunarizin 10mg
Tá dược: Cenllulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Dự phòng đau nửa đầu.
Điều trị triệu chứng chóng mặt và rối loạn tiền đình.
Rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không dùng flunarizin ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng trầm cảm, bệnh nhân có tiền sử Parkinson hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.

Liều dùng
Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu:
Bệnh nhân dưới 65 tuổi: 10mg/ngày.
Bệnh nhân > 65 tuổi: 5 mg/ngày.
Uống thuốc vào buổi tối.
Nếu trong giai đoạn điều trị này mà xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn thì nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng dùng thuốc mà không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Liều duy trì: Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 mg/ ngày và nghỉ 2 ngày mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
Chống mặt, rối loạn tiền đình, rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên:
Liều hằng ngày dùng tương tự cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng. Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.

Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp thoáng qua: buồn ngủ nhẹ và/ hoặc mệt mỏi (20%); tăng cân và/ hoặc tăng ngon miệng (11%). Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây xảy ra trong điều trị kéo dài.
Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm.
Triệu chứng ngoại tháp ( như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run), đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.
Những tác dụng không mong muốn hiếm gặp khác.
Tiêu hóa: Nóng bỏng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày.
Thần kinh trung ương: buồn ngủ, lo lắng.
Tăng tiết sữa, khô miệng, đau cơ, phát ban.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thuốc này có thể gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson , đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.
Trong một số trường hợp hiếm: mệt mỏi có thể gia tăng trong khi điều trị bằng flunarizin, trường hợp này nên ngừng điều trị. Không vượt quá liều quyết định. Bệnh nhân phải được khám định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngưng điều trị. Nếu trong giai đoạn duy trì mà không đạt hiệu quả điều trị thì nên ngưng thuốc.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Sự an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ có thai chưa được xác nhận. Đáng giá nghiên cứu trên súc vật không chứng tỏ tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp về sự sinh sản, phát triển của phôi hoặc thai, về tiến trình thai nghén, sự phát triển chu sinh và hậu sản.
Phụ nữ cho con bú:
Nghiên cứu trên chó cho con bú đã chứng tỏ flunarizin được bài tiết qua sữa với nồng độ trong sữa cao hơn trong huyết tương. Không có dữ liệu nói về sự bài tiết
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây buồn ngủ, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Nếu thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ khi dùng chung flunarizin làm gia tăng tác dụng buồn ngủ. Flunarizin không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ × 10 viên

Thương hiệu: Davipharm

Nơi sản xuất: Công ty TNHH Đạt vi Phú (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thành phần:

Flunarizin (dưới dạng Flunarizine dihydrochloride) 10mg

Công dụng:

  • Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.

  • Triệu chứng rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.

  • Chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động & rối loạn giấc ngủ.

  • Co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.

Liều lượng - Cách dùng

- Khởi đầu: 10 mg ngày 1 lần vào buổi tối.

- Người > 65 tuổi: dùng 5 mg ngày 1 lần.

- Khi dùng duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thành phần thuốc.

- Tiền sử trầm cảm.

- Tiền sử rối loạn vận động: triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.

- Ðang dùng thuốc chẹn bêta.

Tương tác thuốc:

Rượu, thuốc trị động kinh, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, an thần, thuốc uống tránh thai.

Tác dụng phụ:

Hoa mắt, mệt mỏi. Dùng kéo dài: trầm cảm.

Chú ý đề phòng:

- Thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh nhân HA thấp, suy thận.

- Không dùng cho phụ nữ có thai, khi lái xe & vận hành máy.