Nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu

Hướng dẫn tính nhiệt dung riêng của các chất hóa học nước, đồng, sắt, không khí, nhôm.

Trong vật lý, nhiệt dung riêng của các chất là nhiệt lượng cần thiết truyền cho chất đó mà làm thay đổi nhiệt độ của chất đó. Vậy Nhiệt dung riêng của nước, đồng, sắt, không khí, nhôm có giống nhau không, chúng chênh lệch như thế nào, công thức tính như thế nào. Trong bài viết này, Vforum sẽ hướng dẫn cho các bạn những thong tin cần thiết về nhiệt dung riêng cũng như cách tính Nhiệt dung riêng của nước, đồng, sắt, không khí, nhôm là bao nhiêu.

Công thức tính nhiệt dung riêng:
Nhiệt dung riêng sẽ dựa vào công thức tính nhiệt lượng:

Công thức tổng quát tính nhiệt lượng liên quan đến nhiệt dung riêng

Trong đó:
  • Q: Nhiệt lượng [J]
  • m: khối lượng vật [kg]
  • c: nhiệt dung riêng [J/kg.K]

Nhiệt dung riêng của nước, đồng, sắt, không khí, nhôm là bao nhiêu?
Như vậy từ công thức trên, chúng ta có thể tự nhận thấy rằng Nhiệt dung riêng của nước, đồng, sắt, không khí, nhôm sẽ khác nhau. Và Vforum đã liệt kê nhiệt dung riêng của các chất mà các bạn sẽ thường gặp trong các bài tập:

Chất
Nhiệt dung riêng
Nước4200
Đồng380
Sắt460
Không khí1,005 [đối với không khí khô]
Nhôm880

Ngoài ra, chúng tôi còn tổng hợp them nhiều chất khác như: rượu, nước đá, đất, thép, …

Chất
Nhiệt dung riêng
Rượu2500
Nước đá1800
Đất800
Thép460
Chì130
Thiếc230


Cùng một chất nhưng ở 2 điều kiện nhiệt độ khác nhau thì nhiệt dung riêng sẽ như thế nào?
Từ 2 bảng trên, các em có thể nhận thấy ngay cả giữa nước và nước đá cũng có chỉ số Nhiệt dung riêng chênh lệch nhau. Như vậy, các em cũng có thể kết luận rằng cùng một chất nhưng nhiệt độ khác nhau thì nhiệt dung riêng của từng chất cũng sẽ khác nhau. Trên đây là bài viết Nhiệt dung riêng của nước, đồng, sắt, không khí, nhôm là bao nhiêu. Như vậy qua bài viết này, các em đã có thể hiểu hơn về cách tính Nhiệt lượng, nhiệt dung riêng của các chất là khác nhau như thế nào. Hi vọng đây là kiến thức có thể giúp ích cho em giải các bài tập. Chúc các em học tập thật tốt.

Xem thêm: Bài ca nguyên tử khối Full đầy đủ

  • Chủ đề nhiet dung rieng nhiet dung rieng cua cac chat nhiet dung rieng cua nuoc
  • Trong môn Vật Lý, chúng ta đã được tìm hiểu về khái niệm nhiệt dung là gì? nhiệt dung riêng là gì? Thế nhưng không phải ai cũng nhớ được những khái niệm này để ứng dụng trong thực tiễn. Vì thế, trong bài viết này hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu những kiến thức này nhé.

    Nhiệt dung là gì?

    Nhiệt dung là lượng nhiệt mà vật hoặc một khối chất thu vào hay tỏa ra để làm tăng hoặc giảm 1K hoặc 1°C

    Nhiệt dung là gì?

    Nhiệt dung riêng là gì?

    Theo chương trình Vật lý 8, nhiệt dung riêng được định nghĩa như sau:

    Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết giúp cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó nóng lên một đơn vị đo nhiệt độ.

    Kí hiệu và đơn vị của nhiệt dung riêng

    Nhiệt dung riêng kí hiệu là gì?

    Nhiệt dung riêng được kí hiệu là C.

    Người ta sử dụng nhiệt dung riêng nhằm mục đích tính toán nhiệt lượng khi gia công nhiệt cho vật liệu xây dựng và cũng là để lựa chọn vật liệu trong các trạm nhiệt.

    Đơn vị đo của nhiệt dung riêng là gì?

    Trong hệ thống đo lường theo quy chuẩn quốc tế, đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin [J·kg−1·K−1 hay J/[kg·K], hoặc Joule trên mol trên Kelvin.

    Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

    Công suất nhiệt và nhiệt dung riêng là 2 đại lượng có liên quan mật thiết đến nhau. Cái đầu tiên được phát sinh ra từ cái thứ hai.

    Nhiệt dung riêng còn được coi là một biến trạng thái. Nghĩa là nó chỉ liên quan đến các tính chất bên trong của một chất nào đó chứ không hề liên quan đến lượng của nó.

    Do vậy nhiệt dung riêng của nó được biểu thị dưới dạng nhiệt trên một đơn vị hay khối lượng bất kỳ. Mặt khác, công suất nhiệt phụ thuộc vào mức độ của chất được nhắc đến đang trải qua quá trình truyền nhiệt và nó thực chất không phải là một biến trạng thái.

    Công thức tính nhiệt dung riêng của các chất

    Công thức tính nhiệt dung riêng như sau:

                  Q = m . c . ∆t

    Nhiệt dung riêng dựa vào công thức tính nhiệt lượng.

    Trong đó:

    • Q là nhiệt lượng [J]
    • m là khối lượng của vật [kg]
    • c là nhiệt dung riêng của chất làm vật [J/kg.K].
    • ∆t: độ tăng hay giảm nhiệt độ của vật [0C hoặc K];

    Bảng nhiệt dung riêng của các chất:

    Chất Nhiệt dung riêng [J/kg.K]
    Nhiệt dung riêng của sắt 460
    Nhiệt dung riêng của đồng 380
    Nhiệt dung riêng của nhôm 880
    Nhiệt dung riêng của nước 4200
    Nhiệt dung riêng của nước đá 1800
    Nhiệt dung riêng của thép 460
    Nhiệt dung riêng của dầu 1670
    Nhiệt dung riêng của inox 340 209
    Nhiệt dung riêng không khí 1005

    Nhiệt dung riêng của nước theo nhiệt độ

    Nhiệt dung riêng của các chất

    Theo bảng trên ta có, nhiệt dung riêng của nước theo độ K là 4200 J/Kg.K. Nghĩa là khi chúng ta cần dùng lượng nhiệt là 4200 để nâng nhiệt độ của 1 mol nước lên 1K.

    Chúng ta có thể thấy rằng, nhiệt dung riêng của nước và của nước đá là khác nhau. Vì thế suy ra, các chất ở nhiệt độ khác nhau thì nhiệt dung riêng của chúng cũng khác nhau.

    Nhiệt dung riêng của nước theo độ C được tính như sau:

    Ta có: K = °C + 273.15

    Vì vậy nhiệt dung riêng của nước theo độ C đó là:

    4200 [J/kg.K] = 4200/ [1+273.15] = 15.32 [J/kg. °C]

    Cách tính nhiệt dung riêng của một chất thông qua nhiệt lượng kế

    Công thức 1: Ta gọi nhiệt dung riêng là c. Khi đó một vật có khối lượng m ở nhiệt độ t1 cần truyền một nhiệt lượng là Q để nhiệt độ của vật tăng lên t2. Khi đó, nhiệt dung riêng c được xác định theo công thức sau:

    c = Q/ [m[t2 – t1]]

    Công thức 2: Giả sử, ta có vật rắn cần khảo sát có khối lượng m, nhiệt độ t và nhiệt dung riêng c. Tiến hành cho vật rắn vào nhiệt lượng kế [có que khuấy] có chứa nước ở nhiệt độ t1.

    Gọi:

    • m1 là khối lượng của nhiệt lượng kế gồm que khuấy
    • c1 là nhiệt dung riêng của chất làm nên nhiệt lượng kế.
    • m2 là khối lượng nước được chứa trong nhiệt lượng kế.
    • c2 ở đây là nhiệt dung riêng của nước.

    Nếu t > t1 thì vật rắn tỏa ra một nhiệt lượng gọi là Q và nhiệt độ của vật sẽ giảm từ t xuống t2.

    Q = m.c.[t – t2]

    Lúc này, nhiệt lượng kế có que khuấy và nước sẽ nhận số nhiệt lượng ấy để tăng nhiệt từ t1 đến t2.

    Q=[m1.c1 + m2.c2].[t2–t1]

    Từ đó, ta sẽ có:

    C = [m1.c1 + m2.c2].[t2 – t1]/ [m.[t – t2]]

    Nhiệt dung riêng của một chất được tính thông qua nhiệt lượng kế

    Trên đây là một số thông tin liên quan đến nhiệt dung là gì? Nhiệt dung riêng là gì? Bảng nhiệt dung riêng của các chất mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Nếu có đóng góp hay thắc mắc gì về bài viết, vui lòng để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi nhanh chóng đến các bạn.

    Video liên quan

    Chủ Đề