Nadh và FADH2 là gì

NAD (nicotinamide adenine dinucleotide) và NADP (nicotinamide adenine dinucleotide phophate) là những loại coenzyme phong phú nhất bên trong tế bào, được ử dụng làm chất

Nadh và FADH2 là gì

Nội Dung:


Sự khác biệt chính - NADH so với NADPH

NAD (nicotinamide adenine dinucleotide) và NADP (nicotinamide adenine dinucleotide phosphate) là những loại coenzyme phong phú nhất bên trong tế bào, được sử dụng làm chất mang điện tử và hydro. NADH và NADPH là các dạng rút gọn của NAD và NADP, tương ứng. Mặc dù NADH và NADPH có cấu trúc giống nhau hơn, chúng khác nhau bởi vai trò của chúng trong tế bào. Các Sự khác biệt chính giữa NADH và NADPH là NADH được sử dụng trong hô hấp tế bào trong khi NADPH được sử dụng trong quang hợp. NADH được sản xuất theo chu trình glycolysis và Krebs và được sử dụng trong chuỗi vận chuyển điện tử để sản xuất ATP thông qua quá trình phosphoryl oxy hóa. NADPH được tạo ra trong phản ứng ánh sáng của quang hợp và được sử dụng trong chu trình Calphonghopamway.com.vnn để đồng hóa carbon dioxide.

Bạn đang xem: Nadph là gì

Các khu vực chính được bảo hiểm

1. NADH là gì - Định nghĩa, sản xuất, sử dụng 2. NADPH là gì - Định nghĩa, sản xuất, sử dụng 3. Điểm giống nhau giữa NADH và NADPH - Phác thảo các tính năng phổ biến 4. Sự khác biệt giữa NADH và NADPH là gì - So sánh sự khác biệt chính

Các thuật ngữ chính: ATP, Chu trình Calphonghopamway.com.vnn, Coenzyme, Chuỗi vận chuyển điện tử, Glycolysis, Chu trình Krebs, NADH, NADPH, Quang hợp

NADH là gì

NADH đề cập đến hình thức giảm của NAD. NAD là một trong những loại coenzyme phong phú nhất bên trong tế bào, liên quan đến các phản ứng oxy hóa - khử của quá trình hô hấp tế bào. Nó chủ yếu được sử dụng trong các phản ứng dị hóa. NADH được sản xuất theo chu trình glycolysis và Krebs. Hầu hết các dehydrogenase sử dụng NAD+ như một coenzyme, tặng hydro và electron để tạo ra NADH. NAD+ là dạng oxy hóa của NAD. Hai NADH được sản xuất theo phương pháp glycolysis trong khi sáu NADH được sản xuất theo chu trình Krebs. FADH2 cũng được sản xuất trong chu trình Krebs. Nó cũng phục vụ như một coenzyme khác như NADH. Cả NADH và FADH2 được sử dụng trong chuỗi vận chuyển điện tử. Chuỗi vận chuyển điện tử được hiển thị trong Hình 1.

Hình 1: Chuỗi vận chuyển điện tử

Vì NADH đóng vai trò là một nhà tài trợ điện tử và hydro, nó tặng các electron của nó cho các protein màng của màng ty thể bên trong. Những điện tử này được sử dụng trong sản xuất ATP thông qua quá trình phosphoryl oxy hóa.

NADPH là gì

NADPH đề cập đến hình thức giảm của NADP. NADP là một coenzyme tham gia vào các phản ứng oxy hóa - khử của quang hợp. Nó chủ yếu được sử dụng trong các phản ứng đồng hóa như tổng hợp axit nucleic và lipid. NADPH là dạng NADP phong phú nhất bên trong tế bào. Nó có khả năng tặng hydro và electron cho phản ứng hóa học. Qua đó, NADPH hoạt động như một chất khử. Nó có cấu trúc khác với NADH bởi sự hiện diện của một nhóm phốt phát bổ sung ở vị trí 2 Hang của ribose, mang theo chất adenine. Vai trò của NADPH trong quang hợp được thể hiện trong Hình 2.

Nadh và FADH2 là gì

Hình 2: NADPH trong quang hợp

NADPH được tạo ra trong phản ứng ánh sáng của quang hợp bởi enzyme ferredoxin-NADP+ khử. Sức mạnh giảm của nó được sử dụng trong chu trình Calphonghopamway.com.vnn, đồng hóa carbon dioxide. Ở động vật, NADP được sử dụng trong con đường pentose phosphate.

Điểm tương đồng giữa NADH và NADPH

Cả NADH và NADPH đều là dạng khử của các coenzyme có nhiều nhất bên trong tế bào. Cả NAD và NADH đều tham gia vào quá trình chuyển hóa tế bào. Cả NADH và NADPH đều đóng vai trò là nhà tài trợ hydro và điện tử. Cả NADH và NADPH bao gồm hai phân tử ribose, được gắn với nhau bởi các nhóm phốt phát và một ribose được kết nối với một nhóm adenine và ribose khác được kết nối với một nhóm nicotinamide.

Sự khác biệt giữa NADH và NADPH

Định nghĩa

NADH: NADH là dạng giảm của NAD.

NADPH: NADPH là dạng giảm của NADP.

Mẫu oxy hóa

NADH: NAD + là dạng oxy hóa của NADH.

NADPH: NADP+ là dạng oxy hóa của NADPH.

Tham gia vào, liên quan tới

NADH: NADH có liên quan đến hô hấp tế bào.

NADPH: NADPH có liên quan đến quang hợp.

Sản xuất tại

NADH: NADH được sản xuất theo chu trình glycolysis và Krebs.

Xem thêm: Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng May Gia Công Ngày Càng Phát Triển

NADPH: NADPH được tạo ra trong phản ứng ánh sáng của quang hợp.

Được dùng trong

NADH: NADH được sử dụng trong chuỗi vận chuyển điện tử để tạo ATP bằng cách phosphoryl hóa oxy hóa.

NADPH: NADPH được sử dụng trong chu trình Calphonghopamway.com.vnn để đồng hóa carbon dioxide.

Nhóm phốt phát miễn phí

NADH: NADH không chứa một nhóm phosphate miễn phí.

NADPH: NADPH chứa một nhóm phốt phát tự do ở vị trí 2 của ribose, được gắn vào nửa adenine.

Loại phản ứng

NADH: NADH có liên quan đến các phản ứng đồng hóa.

NADPH: NADPH có liên quan đến các phản ứng dị hóa.

Dồi dào

NADH: NAD+ là hình thức phong phú nhất trong khi NADH ít phong phú hơn.

NADPH: NADPH là dạng phong phú nhất bên trong tế bào.

Phần kết luận

NADH và NADPH là các dạng rút gọn của NAD và NADP, tương ứng. Cả NADH và NADPH đều đóng vai trò là nhà tài trợ hydro và điện tử cho các phản ứng bên trong tế bào. NADH chủ yếu tham gia vào các phản ứng dị hóa trong khi NADPH tham gia vào các phản ứng đồng hóa. NADH ít có trong tế bào, trong khi NADPH có nhiều hơn so với các dạng oxy hóa của chúng. Sự khác biệt chính giữa NADH và NADPH là vai trò của từng loại coenzyme giảm bên trong tế bào.

  • Quy định về thời gian làm việc
  • Tinh thần dân tộc là gì
  • Manier van procedeeren in het kerkelyke, vertoonende hoc, naar de politicque
  • Nơi bán macbook uy tín hcm