Mẫu giấy cho ở nhờ nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----o0o----

HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN NHÀ Ở

(Số: ........ /HĐCMNO)

-       Căn cứ Bộ luật Dân sự 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-       Căn cứ Bộ luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-       Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ............,

Tại: .................................................................................................................

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO MƯỢN: (Bên A)

a) Trường hợp là một cá nhân:

Ông/bà: ..........................................................................................Năm sinh:...................

CMND số:...................................... Ngày cấp........................ Nơi cấp:..............................

Hộ khẩu:.............................................................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................................

Điện thoại:..........................................................................................................................

Là chủ sở hữu hợp pháp của nhà ở:...................................................................................

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ..........................................................................................Năm sinh:...................

CMND số:...................................... Ngày cấp........................ Nơi cấp:..............................

Hộ khẩu:.............................................................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................................

Điện thoại:..........................................................................................................................

Ông/bà:...........................................................................................Năm sinh:.....................

CMND số:...................................... Ngày cấp........................ Nơi cấp:................................

 Hộ khẩu:................................................................................................................................

 Địa chỉ:..................................................................................................................................

Điện thoại:............................................................................................................................

Là đồng sở hữu hợp pháp nhà ở:...........................................................................................

Các hồ sơ, tài liệu chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

..............................................................................................................................                      

BÊN MƯỢN: (Bên B)

Ông/bà:...................................................................................Năm sinh:...........................

CMND số:...................................... Ngày cấp........................ Nơi cấp:..............................

Hộ khẩu: ............................................................................................................................

............................................................................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................................

Điện thoại:..........................................................................................................................

Fax:.................................................................... Mã số thuế:.............................................

Tài khoản số:......................................................Mở tại ngân hàng:..................................

............................................................................................................................................

Xét thấy

-        Bên A là chủ sở hữu đối với nhà ở số: .................................................................nhưng hiện chưa có nhu cầu sử dụng.

-        Bên B đang có nhu cầu tìm nhà để làm...........phục vụ mục đích...........

Trên cơ sở đó, hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng cho mượn nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG                                         

Đối tượng của hợp đồng này là nhà ở số: ................................................................................,    

thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số......................do UBND tỉnh/ thành phố ......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm ............/hoặc Giấy bàn giao nhà/Giấy tờ khác cụ thể: ........................................................................

Đặc điểm:..............................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ MỤC ĐÍCH MƯỢN

2.1. Thời hạn mượn:..............................................................................................................

2.2. Mục đích mượn:.............................................................................................................

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a.     Giao nhà cho bên B theo đúng quy định tại hợp đồng;

b.     Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn mượn;

c.     Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích được mượn;

d.     Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

a.     Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước...... tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

-   Sử dụng nhà không đúng mục đích cho mượn.

-   Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

-   Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác mượn lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang mượn mà không có sự đồng ý của bên A;

-   Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

-   Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.

b.  Được lấy lại nhà cho mượn khi hết hạn hợp đồng mượn/đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn. Nếu bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng nhà ở thì được yêu cầu đòi lại nhà ở mặc dù bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước......tháng.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của bên B:

a.  Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;

b.  Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận, nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;

c.   Không được tự ý thay đổi tình trạng, kết cấu không gian nhà mượn, nếu nhà ở phát sinh lỗi hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

d.   Không được tự ý cho người khác mượn lại, cho thuê lại nếu không có sự đồng ý của bên A;

e.   Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

f.    Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh, internet và các chi phí phát sinh khác trong thời gian mượn nhà;

g.   Cải tạo, nâng cấp nhà cho mượn theo nhu cầu mục đích Bên A nhưng phải báo lại và được bên mượn đồng ý;

h.   Trả nhà cho bên A theo đúng theo thoả thuận, nếu không có thoả thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên B phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được;

i.    Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát, xuống cấp nhà mượn.

4.2. Quyền của bên B:

a.  Được cho mượn lại nhà đang mượn, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

b.  Được tiếp tục mượn theo các điều kiện đã thoả thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

c.  Được ưu tiên mua nhà đang mượn, khi bên A thông báo cho bên B về việc bán ngôi nhà;

d.  Đơn phương đình chỉ hợp đồng mượn nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

-  Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

-  Trong thời gian mượn phát sinh tranh chấp liên quan đến

e.  Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà phục vụ mục đích mượn nếu được bên cho mượn đồng ý bằng văn bản.

f.   Thỏa thuận và yêu cầu bên cho mượn phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị nhà mượn.

g.  Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của nhà mượn, hư hại do các điều kiện bất khả kháng thiên nhiên.

ĐIỀU 5: CÁC THOẢ THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 6: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

6.1. Đã khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

6.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN NHÀ Ở

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

7.1. Thời hạn cho mượn, cho ở nhờ đã hết;

7.2. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ không còn;

7.3. Bên mượn, bên ở nhờ nhà ở chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án;

7.4. Nhà ở cho mượn, cho ở nhờ có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc diện đã có quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

7.5. Theo thỏa thuận của các bên.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được cần phải thực hiện bằng cách hoà giải; nếu hoà giải không thành, thì đưa ra toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.....tháng.....năm.....đến ngày.....tháng ..... năm ..........

9.2. Hợp đồng này được lập thành ..... bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và .... bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh – nếu có nhu cầu)./.

BÊN CHO MƯỢN

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN MƯỢN

(Ký, ghi rõ họ tên)