Lời giải hay địa lí 6 kết nối tri thức
Đề bài Show
Dựa vào hình 1, em hãy: - Cho biết các đường đồng mức có khoảng cao đều cách nhau bao nhiêu mét. - So sánh độ cao của các điểm B1, B2, B3, C. - Cho biết một bạn muốn leo lên đỉnh A2, để đỡ leo dốc, thì nên đi theo sường D1 – A2 hay sườn D2 – A2. Hình 1. Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn Hướng dẫn giải Quan sát hình 1 và hướng dẫn đọc lược đồ tỉ lệ lớn trong SGK. Lời giải - Các đường đồng mức có khoảng cao đều cách nhau 100 mét. - So sánh độ cao giữa các điểm B1, B2, B3, C: B3 = C (900m) < B1 (1000m) < B2 (1100m). - Một bạn muốn leo lên đỉnh A2, ta nên đi theo sườn D1-A2 vì đường này dài hơn (các đường đồng mức cách xa nhau) chứng tỏ địa hình thoải. Với địa hình thoải thì việc leo núi sẽ dễ hơn.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải sách giáo khoa Địa lý lớp 6 Bài 18: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa - Kết nối tri thức được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Trả lời câu hỏi giữa bài Địa 6 Bài 18 (Kết nối tri thức)Câu hỏi 1 trang 153 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 1, em hãy cho biết: - Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nào. Đơn vị đo của yếu tố đó. - Trục bên tay phải thể hiện yếu tố nào. Đơn vị đo của yếu tố đó. - Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố nào. - Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện yếu tố nào. - Trục ngang thể hiện yếu tố nào. Lời giải: - Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nhiệt độ. Đơn vị đo là 0C. - Trục bên tay phải thể hiện yếu tố lượng mưa. Đơn vị đo là mm. - Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố lượng mưa trung bình tháng. - Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện yếu tố nhiệt độ trung bình tháng. - Trục ngang thể hiện các tháng trong năm. Câu hỏi 2 trang 153 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 2, em hãy:
Lời giải: - Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới). - Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
- Đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm + Ma-ni-la: Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và lượng mưa trung bình năm lớn nhưng tập trung chủ yếu vào mùa hạ. + Xơ-un: Nền nhiệt tương đối thấp, có tháng xuống dưới 00C, biên độ nhiệt năm lớn và lượng mưa trong năm khá cao nhưng có sự tương phản sâu sắc giữa hai mùa. + Tich-xi: Nền nhiệt độ thấp, có tháng nhiệt độ rất thấp, biên độ nhiệt năm lớn. Lương mưa trung bình năm thấp, tháng cao nhất chưa đến 100mm. Lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 18 (Kết nối tri thức)1. Hướng dẫn đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa - Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nhiệt độ. Đơn vị đo là 0C. - Trục bên tay phải thể hiện yếu tố lượng mưa. Đơn vị đo là mm. - Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố lượng mưa trung bình tháng. - Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện yếu tố nhiệt độ trung bình tháng. - Trục ngang thể hiện các tháng trong năm. 2. Nội dung thực hành - Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới). - Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
- Đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm + Ma-ni-la: Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và lượng mưa trung bình năm lớn nhưng tập trung chủ yếu vào mùa hạ. + Xơ-un: Nền nhiệt tương đối thấp, có tháng xuống dưới 00C, biên độ nhiệt năm lớn và lượng mưa trong năm khá cao nhưng có sự tương phản sâu sắc giữa hai mùa. + Tich-xi: Nền nhiệt độ thấp, có tháng nhiệt độ rất thấp, biên độ nhiệt năm lớn. Lương mưa trung bình năm thấp, tháng cao nhất chưa đến 100mm. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về giải bài tập SGK Địa lớp 6 Bài 18: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa - sách Kết nối tri thức ngắn gọn, đầy đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí! Đánh giá bài viết Chào bạn Soạn Địa 6 trang 104 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài tập SGK Địa lí 6 trang 104, 105 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ của Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt trái đất. Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 2 chương 1 trong sách giáo khoa Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Soạn Địa 6 Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồA: Quả Địa Cầu không phải là bản đồ B: Đây là bản đồ đấy Theo em bạn nào nói đúng? Đáp án: Bạn B đúng Phần nội dung bài họcKhái niệm bản đồ1. Em hãy cho biết quả Địa Cầu và bản đồ có điểm gì giống nhau và khác nhau. 2. Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống. Trả lời 1. Quả Địa Cầu và bản đồ có điểm giống nhau và khác nhau:
2. Một số ví dụ cụ thể về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống:
Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giớiQuan sát hình 1, em hãy nêu đặc điểm hình dạng lưới kinh, vĩ tuyến ở mỗi bản đồ. Trả lời Đặc điểm hình dạng lưới kinh, vĩ tuyến ở mỗi bản đồ: a) Kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa; các đường kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Vĩ tuyến là các đoạn thẳng song song và vuông góc với đường kinh tuyến giữa; độ dài các đường vĩ tuyến giảm dần từ xích đạo về hai cực. b) Mặt chiếu là một hình trụ bao quanh quả cầu. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng song song và bằng nhau. Các vĩ tuyến là những đoạn thẳng song song, bằng nhau và vuông góc với kinh tuyến. Phương hướng trên bản đồDựa vào bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á ở trang 101, em hãy xác định hướng đi từ Hà Nội đến các địa điểm: Băng Cốc, Ma-ni-a, Xin-ga-po. Trả lời
Phần luyện tập và vận dụngCâu 1Dựa vào bản đồ ở trang 101, cho biết Biển Đông tiếp giáp với phần đất liền của nước ta ở những hướng nào? Trả lời Phần đất liền của nước ta giáp với biển Đông ở các hướng: đông, nam, tây nam. Câu 2Sưu tầm một số bản đồ và giới thiệu với các bạn trong lớp về các bản đồ đó. Trả lời Một số bản đồ:
Cập nhật: 31/08/2021 |