Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

Bài 1: Đọc các số đo đại lượng.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

 Đọc các số đo đại lượng : \(\dfrac{1}{2}kg\); \(\dfrac{5}{8}m\) ;\(\dfrac{19}{12}\) giờ; \(\dfrac{6}{100}m\).

Phương pháp giải:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số; nếu có đơn vị đo thì ta đọc tên đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{1}{2}kg\) đọc là: một phần hai ki-lô-gam;

\(\dfrac{5}{8}m\) đọc là: năm phần tám mét;

\(\dfrac{19}{12}\) giờ đọc là: mười chín phần mười hai giờ;

\(\dfrac{6}{100}m\) đọc là: sáu phần một trăm mét.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

 Viết các phân số: một phần tư, sáu phần mười; mười tám phần tám mươi lăm; bảy mươi hai phần một trăm.

Phương pháp giải:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó.

Lời giải chi tiết:

Phân số "một phần tư" viết là:\(\dfrac{1}{4}\) ;

Phân số "sáu phần mười" viết là: \(\dfrac{6}{10}\) ;

Phân số "mười tám phần tám mươi lăm" viết là: \(\dfrac{18}{85}\) ;

Phân số "bảy mươi hai phần một trăm" viết là: \(\dfrac{72}{100}\).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

 Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng \(1\).

                     \(8 ; \quad    14 ;  \quad   32;  \quad   0;  \quad     1 \)

Phương pháp giải:

Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn \(5:4 = \dfrac{5}{4}\).

Lời giải chi tiết:

\(8 =\dfrac{8}{1}\);                     \(14 =\dfrac{14}{1}\);

\(32 =\dfrac{32}{1}\) ;                 \(0 = \dfrac{0}{1}\)  ;                    \(  1=\dfrac{1}{1}\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

 Viết một phân số :

a) Bé hơn \(1\) ;                            b) Bằng \(1\) ;                             c) Lớn hơn \(1\) .

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Lời giải chi tiết:

Có thể chọn các phân số sau :

a) \(\dfrac{3}{5}\)                         b) \(\dfrac{4}{4}\)                           c) \(\dfrac{7}{3}\).

Bài 5

Video hướng dẫn giải

 Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số phù hợp với các đoạn thẳng đã cho.

Lời giải chi tiết:

Học sinh ghi vào chỗ chấm như sau :

a)  CP = \(\dfrac{3}{4}\) CD 

     PD = \(\dfrac{1}{4}\) CD

b)  MO = \(\dfrac{2}{5}\)MN

     ON = \(\dfrac{3}{5}\) MN

Loigiaihay.com

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110
Chia sẻ

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110
Bình luận

Bài tiếp theo

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :

\( 9 : 7\,;  \; \;       8 : 5\,; \;\;     19 : 11\,;   \;\;    3 : 3\,;    \;\;    2 : 15 \)

Phương pháp giải:

Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn \(5:4 = \dfrac{5}{4}\).

Lời giải chi tiết:

\(9: 7 = \dfrac{9}{7}\)                          \(8 : 5 = \dfrac{8}{5}\)

\(19:11= \dfrac{19}{11}\)                   \(3: 3 = \dfrac{3}{3}\)                   \(2 : 15 = \dfrac{2}{15}\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Có hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{7}{12}\), phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1 ? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 ? 

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Phân số \(\dfrac{7}{6}\) chỉ phần đã tô màu ở hình 1.

Phân số \(\dfrac{7}{12}\) chỉ phần đã tô màu ở hình 2.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Trong các phân số : \(\dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{9}{14}\); \(\dfrac{7}{5}\); \(\dfrac{6}{10}\); \(\dfrac{19}{17}\); \(\dfrac{24}{24}\)

a) Phân số nào bé hơn \(1\) ?

b) Phân số nào bằng \(1\) ?

c) Phân số nào lớn hơn \(1\) ?

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{4}< 1\) ;        \(\dfrac{9}{14}< 1\);        \(\dfrac{6}{10}< 1\) 

b) \(\dfrac{24}{24}= 1\) 

c) \(\dfrac{7}{5}> 1\) ;         \(\dfrac{19}{17}> 1\)

Lý thuyết

a) Ví dụ 1 : Có 2 quả cam, chia  mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và \(\dfrac{1}{4}\) quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.

Ta thấy: Ăn 1 quả cam, tức là ăn 4 phần hay \(\dfrac{4}{4}\) quả cam ; ăn thêm \(\dfrac{1}{4}\) quả cam nữa, tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay \(\dfrac{5}{4}\) quả cam.

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

b)  Ví dụ 2 : Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người.

Ta có thể làm như sau: Chia quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người 1 phần, tức là \(\dfrac{1}{4}\) của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được 5 phần hay \(\dfrac{5}{4}\) quả cam.

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

Vậy :  \(5:4=\dfrac{5}{4}\) (quả cam).

c) Nhận xét:

 Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn : \(5:4=\dfrac{5}{4}\).

\(\dfrac{5}{4}\) quả cam gồm 1 quả cam và \(\dfrac{1}{4}\) quả cam, do đó \(\dfrac{5}{4}\) quả cam nhiều hơn 1 quả cam.

Ta viết :  \(\dfrac{5}{4}>1\).

 Phân số \(\dfrac{5}{4}\) có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

 Phân số \(\dfrac{4}{4}\) có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1.

Ta viết :  \(\dfrac{4}{4}=1\).

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

 Phân số \(\dfrac{1}{4}\) có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1. 

Ta viết :  \(\dfrac{1}{4}<1\).

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110
Chia sẻ

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110
Bình luận

Bài tiếp theo

Làm bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 110

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý