Hướng dẫn to khai tiền sử dụng đất

Ngày nay, các nguồn thu tài chính từ đất đai đã trở thành nguồn động lực vô cùng to lớn; góp phần tạo nên ngân sách của quốc gia. Nguồn thu tài chính từ đất đai thực chất là những nghĩa vụ về tài chính mà người sử dụng đất phải khai nộp khi tiến hành một số hoạt động liên quan đến đất đai.

Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cũng đã định rõ về các khoản tài chính nêu trên, bao gồm:

  • Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
  • Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;
  • Thuế sử dụng đất;
  • Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
  • Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

Người dân thường hay quan tâm tới đó chính là Tiền sử dụng đất. Bởi lẽ, đây cũng là một loại nghĩa vụ thông thường sẽ phải thực hiện với lượng tiền lớn.

Như vậy hiện nay, người dân phải nộp tiền sử dụng đất trong trường hợp được nhà nước giao đất có thu tiền, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất trong một số trường hợp.

Trên thực tế, người dân sẽ phải thực hiện làm tờ khai nộp tiền sử dụng sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn trong việc điền loại giấy tờ này. Dưới đây, Luật Tuệ An xin cung cấp tới bạn đọc mẫu tờ khai nộp tiền sử dụng đất và hướng dẫn điền tờ khai đúng với quy định của pháp luật.

Luật Tuệ An – Tổng đài tư vấn luật miễn phí 24/7: 1900.4580. – Văn phòng luật uy tín tại Hà Nội. – Luật sư uy tín chuyên nghiệp.

I. MẪU TỜ KHAI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tờ khai tiền sử dụng đất hiện nay được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, theo mẫu số 01/TSDĐ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh 

[02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ 

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất [SDĐ]:

1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất [SDĐ]:…………………………………………………………….

1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền sử dụng đất:………………………………………………………..

1.2. Điện thoại liên hệ [nếu có]:………………………Fax:………………Email:………………………..

1.3 Đại lý thuế [nếu có]:………………………………………………………………………………………..

1.4. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………

1.5. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

1.6. Quận/huyện: ……………………………………. Tỉnh/Thành phố: ……………………………………

1.7. Điện thoại: ……………………….. Fax: ………………………Email: …………………………………

1.8. Hợp đồng đại lý thuế số :…………………………..ngày……………………………………………….

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm:

…………………………………………………………………………………………………………………………

3. Đặc điểm thửa đất:

3.1. Địa chỉ thửa đất: Số nhà ……… Ngõ [ngách, hẻm, ….]………………….Đường phố…………………..phường [xã, thị trấn]……………….. Quận [huyện]……………………Tỉnh [Thành phố]……………………….

3.2. Vị trí thửa đất [mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm]:…………………………………………………

3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:………………………………………………………..

3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng:…………………………………………………………..

3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày ………. tháng ……….. năm ……..

3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:……………………………………………………………………………………

4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất [m2]:

4.1. Đất ở tại nông thôn:…………………………………………………………………………………………

a] Trong hạn mức công nhận đất ở:…………………………………………………………………………..

b] Trên hạn mức công nhận đất ở:…………………………………………………………………………….

4.2. Đất ở tại đô thị:

a] Diện tích sử dụng riêng:………………………………………………………………………………………

b] Diện tích sử dụng chung:…………………………………………………………………………………….

4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:…………………………………………………………..

4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối:……………..

5. Các khoản được giảm trừ tiền sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất [nếu có]:

5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất:…………………………………………………..

5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước [nếu có]:………………………………………………..

5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất [Miễn, giảm tiền sử dụng đất [ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng]:

……………………………………………………………………………………………………………………………

6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm [hoặc giảm trừ] tiền sử dụng đất [nếu bản sao thì phải có công chứng] và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước…

– ………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

…………, ngày ……. tháng ….. năm ……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ[Ký tên, đóng dấu [ghi rõ họ tên và chức vụ]

II. HƯỚNG DẪN ĐIỀN TỜ KHAI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Kỳ tính thuế

– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],

– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],

– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

Ví dụ: chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ đánh vào mục số 03

2.Tên người sử dụng đất

– Ghi rõ họ tên, địa chỉ, thông tin liên quan về người sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai nộp tiền sử dụng đất;

– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

3. Giấy tờ liên quan đến tiền sử dụng đất
  • Giấy tờ về việc nhà nước giao đất
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [ Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất]………..
4. Đặc điểm thửa đất

– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì có thể dựa vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để tiến hành điền thông tin

– Trường hợp nhà nước giao đất thì người dân có thể dựa vào thông tin trên quyết định giao đất

– Các trường hợp khác mà người dân không nắm rõ được chính xác đặc điểm vị trí mà thửa đất mình dự kiến nộp tiền sử dụng thì có thể xin trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính,vv… để ghi thông tin.

5. Diện tích nộp tiền sử dụng

Lưu ý: Hạn mức công nhận đất ở ở mỗi địa phương sẽ là không giống nhau. Người dân có thể tìm kiếm các văn bản pháp luật liên quan hoặc trao đổi với cán bộ về địa chính để biết rõ thông tin.

Trên thực tế, tiền sử dụng đất cho mỗi loại đất là không giống nhau, và tiền sử dụng đất trong hạn mức có thể sẽ chênh lệch với tiền sử dụng đất vượt ngoài hạn mức công nhận

6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm [hoặc giảm trừ] tiền sử dụng đất.

– Sổ hộ nghèo, sổ hộ khẩu có địa chỉ thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo

– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công

…………………

Trên đây là tư vấn của Luật Tuệ An. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn đất đai – Luật sư uy tín, chuyên nghiệp – tư vấn miễn phí 1900.4580

Ngoài ra các bạn có thể tìm hiểu về lĩnh vực Đất đai tại đây:

LUẬT SƯ TƯ VẤN UY TÍN – CHUYÊN NGHIỆP

Công Ty Luật Tuệ An ” VỮNG NIỀM TIN -TRỌN CHỮ TÍN“

Mọi khó khăn trong các vấn đề pháp lý hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp miễn phí 24/7 mọi lúc mọi nơi. Tổng đài tư vấn miễn phí: 1900.4580.

[Tổng 0 Điểm trung bình: 0]

Video liên quan

Chủ Đề