Hướng dẫn báo cáo thực tập buh năm 2024

NGÂN H䄃NG NH䄃 NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC V䄃 Đ䄃O T䄃⌀O Trường Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh -----

BÁO CÁO THỰC TẬP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY

BẤT ĐỘNG SẢN CHO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH

HỚN QUẢN

Sinh viên thực hiện: Lớp: MSSV: Giảng viên hướng dẫn:

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909. TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 23 23 LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm và quý thầy cô khoa Tài Chính Ngân Hàng - trường Đại học Ngân hàng Tp đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn ......................... là giáo viên trực tiếp hướng dẫn em trong thời gian thực tập. Đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này. Qua thời gian thực tập tại ngân hàng Agribank Chi nhánh Hớn Quản, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập, giúp đỡ, chỉ bảo, góp ý kiến để em hoàn thành đề tài. Tác giả [Ký, ghi rõ Họ tên]

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909. TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP

PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN

..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

Điểm: Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2

TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HO䄃⌀T ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN
  • DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909.
  • LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... MỤC LỤC - 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ - 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... - 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... - 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... - 5. Kết cấu chuyên đề...............................................................................................
  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU AGRIBANK CHI NHÁNH HỚN QUẢN BÌNH PHƯỚC - 1.1ới thiệu chung về Agribank........................................................................... - 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................. - 1.1. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu............................................................. - 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức............................................................................... - 1.2ổng quan về chi nhánh Hớn Quản.................................................................. - 1.2.1ơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................... - 1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng........................................................... - 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm.............................. - 1. Phương hướng phát triển của Ngân hàng.......................................................
  • HỚN QUẢN BÌNH PHƯỚC....................................................................................... CHO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH H䄃NG CÁ NHÂN T䄃⌀I AGRIBANK CHI NHÁNH
    • DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909.
      • 3.2. Về vấn đề định giá tài sản......................................................................... TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP
      • 3.2. Về vấn đề chính sách của ngân hàng.........................................................
      • 3.2. Về tình hình hoạt động cho vay bất động sản của chi nhánh...................
  • KẾT LUẬN.................................................................................................................
  • T䄃I LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909.

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909.

TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1 Logo Agribank

Hình 2. quy trình xử lý hồ sơ vay vốn tại ngân hàng.

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Agribank

Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản

Biểu đồ 2: Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 23 17-23 19 của Agribank – Chi nhánh Hớn Quản

Biểu đồ 2: Doanh số cho vay theo sản phẩm tại Agribank – Chi nhánh Hớn Quản giai đoạn 23 17 – 23 19

Biểu đồ 2: Doanh số thu hồi nợ theo sản phẩm cho vay tại Agribank – Chi nhánh Hớn Quản giai đoạn 23 17-23 19

Biểu đồ 2: Doanh số thu hồi nợ theo thời hạn cho vay của sản phẩm bất động sản tại Agribank – Chi nhánh Hớn Quản

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản trong 3 năm 23 17-23 19

Bảng 2: Doanh số cho vay mua bất động sản giai đoạn 23 17-23 19

Bảng 2: Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 23 17-23 19 của Agribank – Hớn Quản

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU AGRIBANK CHI NHÁNH HỚN QUẢN - BÌNH PHƯỚC

1.1ới thiệu chung về Agribank 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam [tên giao dịch quốc tế bằng tiếng nh: Vietnam Bank for griculture and Rural Development; Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Agribank] được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng [nay là Chính phủ] là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Khi mới thành lập,mục địch ban đầu của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn là phục vụ và hỗ trợ nền kinh tế cho người nghèo. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của đất nước, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Vì thế trong thời điểm hiện tại khách hàng củanông nghiệp và phát triển nông thôn là mọi đối tượng trong nền kinh tế như:: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính... Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng: các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, các hiệp hội, các công ty tài chính... Với phương châm hoạt động an toàn, hiệu quả và luôn đặt lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Ngân hàng, những năm qua Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn là người đồng hành tin cậy của khách hàng và uy tín của Ngân hàng ngày càng được củng cố và phát triển. Trong thời gian gần đây,ngân hàng luôn đứng Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng thanh toán cao; Và được đánh giá là Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.

1

1.1. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu  Logo Tháng 01/1991, Ngân hàng chính thức lựa chọn logo hình vuông 04 màu: màu nâu đất, xanh lá cây, vàng, trắng, có 09 hạt lúa vàng kết nối thành hình chữ S, hình đất nước Việt Nam, bên ngoài có chữ “Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam” viền bao xung quanh, bên trong có chữ viết tắt tiếng Anh: VBA. Năm 1996, sau khi đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, biểu tượng logo trên tiếp tục được Ngân hàng sử dụng và có thay đổi phù hợp với phần tên mới của ngân hàng và các chữ cái tiếng Anh viết tắt là VBARD [Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development].. Ngày 26/12/23 14, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam [Agribank] tổ chức Lễ công bố điều chỉnh Logo và sắp xếp lại trụ sở làm việc... Agribank lựa chọn phương án điều chỉnh từ Logo cũ theo hướng đơn giản, dễ nhớ, tránh được sự xung đột của 2 tên gọi trên cùng một logo [VBARD và AGRIBANK]. Kiểu chữ AGRIBANK cũng được chỉnh sửa theo hướng ngay ngắn, chuẩn mực, không cách điệu, thể hiện sự tin cậy của một Định chế tài chính luôn tiên phong, nghiêm túc thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với cam kết “Mang phồn thịnh đến khách hàng” thể hiện qua Slogan của Agribank trong suốt hơn 26 năm qua.

Hình 1 Logo Agribank  Sứ mạng: Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn và góp phần phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam.  Tầm nhìn:

2

1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Agribank Nguồn: Agribank 1.2ổng quan về chi nhánh Hớn Quản 1.2.1ơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản, đồng thời chịu sự lãnh đạo của UBND Bình Phước về mục tiêu và phương hướng phát triển kinh tế cho địa phương. Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người:

  • Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc.
  • Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 07cán bộ tín dụng.
  • Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế.

4

H ỘI Đ Ồ TRNG QU Ị ẢN

BAN TH Ư KÝ T ỔNG GIÁM Đ ỐC

TR K Ế ƯỞTOÁNNG CÁC PHÓ T GIÁM Đ Ố ỔCNG

H BAN CHUYÊN Ệ TH ỐNG CÁC MÔN NGHI ỆP V Ụ

S Ở GIAO D CHỊ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG Đ DI ỆN ẠI Đ Ở THUN V TR Ị ỘC ỰC CÔNG TY TR THU ỘC ỰC

H TRA KIỆ TH Ố ỂNG KI M SOÁT ỂM N ỘI B Ộ

BAN KI ỂM SOÁT

-

[Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản] Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản 1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng  Ban Giám đốc: Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể:  Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó.  Ký hợp đồng tín dụng.  Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.  Phòng Kế toán – Ngân quỹ: Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát sinh hằng ngày,

5

PHÒNG HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ

nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc. Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng. Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn. Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần thiết để phục vụ cho vay. Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và Ban Giám Đốc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy định, tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên quan đến hoạt động Ngân hàng.  Phòng hành chính: Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt thông tin từ biến động thị trường, lãi suất...

  1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:

7

Bảng 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản trong 3 năm 23 17-23 19 ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Số tiền

Chênh lệch 23 18/23 17

Chênh lệch 23 19/23 18 Năm 23 17

Năm 23 18

Năm 23 19

Số tiền

Tỷ trọng [%]

Số tiền

Tỷ trọng [%] I. Thu thập 60 65 60 4 7,65 -4 -7, 1 nhập từ hoạt động tín dụng

59 64 59 4 7,61 -4 -7,

2 từ phí dịch vụ

728 809 972 81 11,13 163 23 ,

II. Chi phí 50 52 46 1 3,95 -5 -10, 1 hoạt động tín dụng

44 45 39 763 1,70 -6 -13,

2 khác 5 6 7 1 21,75 454 6, IIIợi nhuận 9 12 13 2 26,43 1 8, [Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản] Qua bảng trên dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 23 17 đến năm 23 19 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm 23 18 cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 23 17, nhưng đều đó không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của ngân hàng trong năm 23 18 tăng so với năm 23 17. Sang năm 23 19 thu nhập và chi phí đều giảm lại, nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 23 18. Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liê ̣u có trong bảng số liê ̣u: Nhìn chung thì thu nâ ̣p và chi phí trong 3 năm 23 17-23 19 là tăng giảm không đều, tuy nhiên mục tiêu lợi nhuâ ̣n gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho hiê ̣n tượng trên là do tỷ lê ̣ tăng giảm của thu nhâ ̣p và chi phí không đồng đều. Về thu nhâ ̣p: Năm 23 18/ 23 17: Tổng thu nhâ ̣p của năm 23 18 là 65 triê ̣u đồng, tăng 4 triê ̣u đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 23 17 có thu nhâ ̣p là 60 triê ̣u đồng. Trong đó thu nhâ ̣p từ hoạt đô ̣ng tín dụng tăng từ 59 triê ̣u đồng lên 64.

8

Các khoản chi khác 7 triê ̣u đồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triê ̣u đồng, tỷ lê ̣ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt đô ̣ng dịch vụ tăng 24 triê ̣u đồng, chi về tài sản tăng 92 triê ̣u đồng, chi cho hoạt đô ̣ng quản lý và công vụ tăng 83 triê ̣u đồng, chi nô ̣p thuế sử dụng đất tăng 138 triê ̣u đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triê ̣u đồng. Về chi phí năm 23 19 là 46 triê ̣u đồng, năm 23 18 là 52 triê ̣u đồng, vâ ̣y giảm 5 triê ̣u đồng, tương ứng giảm 10,93%. Về lợi nhuâ ̣n: Lợi nhuâ ̣n tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 23 18 lợi nhuâ ̣n đạt 12 triê ̣u đồng tăng 2 triê ̣u đồng so với năm 23 17, tỷ lê ̣ tăng 26,43%; năm 23 19 tăng 1. triê ̣u đồng so với cùng kỳ 23 18 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 23 17-23 19 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình trạng hoạt đô ̣ng của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bô ̣, nhân viên tại chi nhánh thì viê ̣c lợi nhuâ ̣n vẫn tăng lien tục trong thời gian này là mô ̣t thành công đáng ghi nhâ ̣n. Từ đó cho thấy Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn đúng với thương hiệu của AGRIBANK

  1. Phương hướng phát triển của Ngân hàng Là một trong những Ngân hàng Thương mại chiếm một phần không nhỏ trên thị trường Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - CN Hớn Quản hiện nay cũng phải đề ra cho riêng mình những bước đi thích hợp nhằm tăng năng lực cạnh tranh, giảm rủi ro trong hoạt động và góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước, chi nhánh đã đề ra những mục tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh và tài chính trong năm 23 21 như sau: Mục tiêu chung: Tăng trưởng nguồn vốn là mục tiêu hàng đầu, duy trì tốc đô ̣ tăng trưởng dư nợ ở mức hợp lý trên cơ sở đảm bảo an toàn, bền vững và phát triển. Tâ ̣p trung nâng cao chất lượng hoạt đô ̣ng, giảm tỷ lê ̣ nợ xấu. Ưu tiên và tâ ̣p trung vốn cho Nông nghiê ̣p, Nông thôn, Nông dân.

10

Mở rô ̣ng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực có đủ trình đô ̣ để tăng thêm năng lực hoạt đô ̣ng và cạnh tranh trên thị trường tài chính Ngân hàng. Tâ ̣n dụng nguồn thu, giảm bớt chi phí và thực hành tiết kiê ̣. Phấn đầu kinh doanh có lãi, đảm bảo đủ lương kinh doanh và có lương năng suất nhằm nâng cao đời sống càn bô ̣ viên chức tại chi nhánh. Mục tiêu cụ thể: Huy đô ̣ng vốn:

Chủ Đề