Giáo án luyện tập kim loại tác dụng với h2so4
Phi kim là bài học quan trọng trong chương 3 “Phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” SGK Hóa học 9. Phi kim là gì? Cách gọi tên các loại phi kim phổ biến ra sao? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? Cùng Monkey tìm hiểu ngay! Show
10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con. *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Bạn chưa chọn mục nào! ĐĂNG KÝ MUA!Khái niệm phi kim là gì?Phi kim là những nguyên tố nằm phía bên phải bảng tuần hoàn hóa học, thường tồn tại ở dạng phân tử. Chúng là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron, ngoại từ hidro. Đa số các phi kim đều không dẫn điện, một số nguyên tố có sự biến tính (ví dụ như cacbon) (Theo Wikipedia.org). Phi kim bao gồm các khí hiếm (He, Ne, Ar…), halogen (F, Cl, Br), một số á kim (Si, B và các phi kim còn lại (C, N, O, P, S, Se). Cách đọc tên những loại phi kim phổ biếnDựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ta có thể dễ dàng gọi tên các phi kim phổ biến. Kí hiệu nguyên tố phi kim Tên gọi B Bo C Cacbon N Nitơ O Oxi F Flo Ne Neon H Hiđrô He Heli Si Silic P Photpho S Lưu huỳnh Cl Clo Ar Argon As Asen Se Selen Br Brom Kr Krypton Te Telu I Iot Xe Xenon At Astatin Rn Radon Tính chất vật lý của phi kimTìm hiểu phi kim là gì không thể bỏ qua những tính chất vật lý đặc trưng của các nguyên tố thuộc nhóm này. Một số tính chất đáng chú ý của phi kim gồm:
Tính chất hóa học của phi kimVề tính chất hóa học, phi kim có thể tác dụng với kim loại, hidro và oxi. Cụ thể các tính chất hóa học chung của phi kim là: Tác dụng kim loạiNhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
Ví dụ: Fe (rắn trắng xám) + S (rắn màu vàng) →t° FeS (rắn màu đen) 2 Na (r) + Cl2 (khí vàng lục) → t°2NaCl (rắn màu trắng)
Ví dụ: 4Fe (rắn trắng xám) + 3O2 (khí không màu) → t°2Fe2O3 (rắn màu đỏ) Tác dụng hidroPhi kim có khả năng tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.
Khí oxi tác dụng với khí hidro tạo thành hơi nước. Ta có phương trình hóa học: O2 (k) + 2H2 (k) →t° 2H2O (h)
Thực hiện thí nghiệm để chứng minh clo tác dụng với khí hidro bằng cách đưa hidro đang cháy vào lọ đựng khí clo. Sau phản ứng, cho một ít nước vào trong lọ rồi lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy khí hidro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu, Màu vàng lục của khí clo ban đầu bị biến mất và dùng giấy quỳ tím thử xuất hiện màu đỏ. Như vậy, ta có thể kết luận được rằng khí clo đã phản ứng mạnh với khí hidro tạo thành khí hidro clorua không màu. Khí này sẽ tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohidric (HCl) làm quỳ tím chuyển đỏ. H2 (k) + Cl2 (k) → t°2HCl (k) Ngoài clo, nhiều phi kim khác như cacbon (C), Lưu huỳnh (S), Brom (Br2)… cũng có thể tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí. Tác dụng với oxiNhiều phi kim có khả năng tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. Ví dụ: 4P (rắn – đỏ) + 5O2 (khí) → t°2P2O5 (rắn – trắng) S (rắn – vàng) + O2 (khí) → t°SO2 (khí – không màu) Mức độ hoạt động hóa học của phi kim như thế nào?Thực tế, mức độ hoạt động hóa học của phi kim mạnh hay yếu phụ thuộc vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hidro. Flo, oxi là những phi kim hoạt động mạnh, trong đó flo là mạnh nhất. Trong khi đó, photpho, lưu huỳnh, silic, cacbon… lại là những phi kim yếu hơn. Xem thêm:
Ứng dụng của phi kim trong thực tiễnMỗi loại phi kim lại có những ứng dụng khác nhau trong thực tiễn. Ví dụ như người ta ứng dụng clo để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, điều chế chất dẻo…; than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương làm đồ trang sức quý hiếm… Dưới đây là những tính chất nổi bật của một vài phi kim phổ biến:
Bài tập về phi kim sách Giáo khoa và gợi ý lời giảiĐể ghi nhớ kiến thức phi kim là gì, bạn nên kết hợp học lý thuyết và làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa hay sách bài tập Hóa học. Dưới đây là một vài bài tập trong SGK Hóa học 9 kèm lời giải Monkey tổng hợp được: Bài 1 (SGK hóa học 9, trang 76)Hãy chọn câu đúng: a/ Phi kim dẫn điện tốt. b/ Phi kim dẫn nhiệt tốt. c/ Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí. d/ Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Gợi ý đáp án: Dựa vào tính chất vật lý của phi kim đã trình bày ở trên ta có thể kết luận câu trả lời đúng là phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém (Đáp án d). Bài 2 (SGK hóa học 9, trang 76)Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn với khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó. Gợi ý đáp án: Phương trình hóa học: S + O2 →t° SO2 C + O2 → CO2 2Cu + O2 → 2CuO 2Zn + O2 → 2ZnO Oxit tạo thành là oxit axit:
Oxit tạo thành là oxit bazơ:
Bài 3 (SGK hóa học 9, trang 76)Viết phương trình hóa học khi cho hiđro phản ứng với: a/ clo; b/ lưu huỳnh; c/ brom. Cho biết trạng thái các chất tạo thành. Gợi ý đáp án: Phương trình hóa học: H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (khí không màu) S + H2 (k) →H2S (k) H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối H2 + Br2 → 2HBr (khí, không màu) Hy vọng với những thông tin chia sẻ và bài tập thực hành trên đây đã giúp bạn đọc có kiến thức tổng quan về phi kim là gì. Rất nhiều kiến thức môn học hữu ích của Hóa học, Vật lý hay Toán sẽ được Monkey chia sẻ trên chuyên mục “Kiến thức cơ bản”, các bạn hãy theo dõi và ghé đọc website của Monkey thường xuyên để ôn tập kiến thức thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công! |