Giáo án luyện tập cộng hai số nguyên khác dấu
Ngày đăng:
29/12/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
28
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 51: Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên TIẾT 51: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Giúp HS biết qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo. Biết vận dụng các bài toán thực tế. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác........ II. Chuẩn bị về tài liệu & phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, thước, giáo án. HS: Xem trước bài . III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1. Dẫn dắt vào bài (5’) HS: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? Bt 26/75 (-5) + (-7)= -( - = -(5 + 7) = -12(0C) GV nhận xét và ĐVĐ. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Ví dụ (15’) MT: Học sinh làm được ví dụ . GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV + Nhiệt độ buổi sáng 30C.Buổi chiều giảm 50C + Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều? GV: Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50C => Nhận xét SGK GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) ♦ Củng cố: Làm ?1 HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả => Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều cùng bằng 0. - Làm ?2 GV: Cho HS hoạt động nhóm và dựa vào trục số để tìm kết quả phép tính Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau HĐ2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.(15’) MT: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì? HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0. GV: So sánh với và với HS: = 6 > = 3 ; = 4 > = 2 GV: Từ việc so sánh và những nhận xét hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khấc dấu. HS: Phát biểu quy tắc. HS: Đọc nhận xét GV: Cho ví dụ như SGK Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước: + Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và 55) + Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số dương: 273 – 55 = 218) + Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – “ của nó) ♦ Củng cố: Làm ?3 1. Ví dụ Nhận xét: Giảm tăng - 50C ngh ĩa là tăng 50C . Ta có: 3 + (-5) = -2 Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là – 20C - Làm ?1 (-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0 - Làm ?2 a/ 3 + (-6) = -3 - = 6 – 3 = 3 b/ (-2) + (+4) = +2 - = 4 – 2 = 2 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. + Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-273) + 55 = - (273 - 55) (vì 273 > 55) = - 218 - Làm ?3 3. Luyện tập. Củng cố:)(3’) - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm 27/76 SGK 4. Vận dụng (5’) Làm 27/76 SGK 5. Hoạt động về nhà, tìm tòi: Dặn dò (2’) - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương. - Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK. - Chuẩn bị bài tiết “Luyện tập”. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 tiết 44: Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày giảng: /12/08 Tiết 44: Lớp: 6B,C. cộng hai số nguyên khác dấu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu( phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu).HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng. 2. Kĩ năng :- Cộng 2 số nguyên khác dấu ,phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu - Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán và lập luận . - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Chuẩn bị: 1.GV: Mô hình trục số , thước chia khoảng cách, Bảng phụ . 2. HS: phiếu học tập , thước chia khoảng cách. III. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: (1’) 6B- Vắng : 6C- Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ (6') HS1 : Cho hs làm Bài 26 - T75 HS2 : a, + = ; b, + = ; c, + = Đáp án : HS1: Bài 26 Tr 75 Nhiệt độ sau khi giảm là: (- 5 ) + (- 7 ) = (- 12) HS2: a, 18 b, 18 c, 14 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:( 12') Tìm kiếm kiến thức mới GV: Nêu VD/ SGK, đưa ra bảng phụ vẽ H46/ SGK + HS tóm tắt. + Muốn biết nhiệt độ hôm đó ( chiều) là bao nhiêu ta làm thế nào? + Nhiệt độ giảm 50C có thể coi là nhiệt độ tăng? GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả. HS: Lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số - Giải thích cách làm ? GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và ghi giá trị tuyệt đối của tổng? - So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu 2 giá trị tuyệt đối? * I + 3I = 3 ; I-5 I = 5 * I- 2 I = 2 * 5 - 3 = 2 HS: Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu 2 giá trị tuyệt đối ( giá trị lớn trừ đi giá trị nhỏ) - dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn GV: Yêu cầu HS làm ?1/ SGK + Yêu cầu HS thực hiện trên trục số + Tổng của 2 số đối nhau có giá trị như thế nào ? GV : Yêu cầu HS làm ?2/ SGK + Tính và nhận xét kết quả. + Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của 2 giá trị tuyệt đối ? - Dấu của tổng xác định như thế nào? Hoạt động 2:( 13') Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu GV: Qua các VD trên hãy cho biết. Tổng của 2 số đối nhau là bao nhiêu? HS: Tổng hai số đối nhau = 0 GV: Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? HS: Tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối " số lớn trừ số nhỏ " rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn) HS : Đọc quy tắc SGK/ 76 GV: Nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, 2 số nguyên khác dấu. So sánh 2 quy tắc đó ? GV: Cho HS làm ?3/ SGK HS: Hoạt động cá nhân, lên bảng làm ý a , b HS dưới lớp nhận xét,hoàn thiện bài. 4. Củng cố :(10') HS : Luyện tập tại lớp bài 27 - T 76 HS : Hoạt động cá nhân ,3 HS lên bảng chữa các ý a, b, c HS dưới lớp cùng làm và nhận xét GV: Chốt lại và chính xác kết quả GV: Đưa ra bảng phụ nội bài củng cố kiến thức - Điền vào chỗ trống HS: Hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả, viết vào bảng nhóm HS: Nhận xét -> GV nhận xét 1. Ví dụ: Nhiệt độ buổi sáng : 30C Chiều nhiệt độ giảm: 50C Hỏi nhiệt độ chiều là bao nhiêu? * Nhận xét: Giảm 5oc có nghĩa tăng -5oc ( +3 ) + ( – 5) = - 2 Trả lời : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là - 2oc. ?1 Tính và nhận xét kết quả ( -3) + ( +3) = 0 (+3) + ( -3) = 0 ( -3) + ( +3) = (+3) + ( -3) + Tổng của 2 số đối nhau bằng 0 ?2 Tính và nhận xét kết quả a) 3 + (-6) = -3 + = 6 - 3 = 3 3 + (-6) < + + Kết quả là 2 số đối nhau b) (-2) + (+4) = 4 - 2 = 2 - = 4 - 2 = 2 (-2) + (+4) = - + Kết quả bằng nhau 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: *Quy tắc: (SGK – 76) Ví dụ : (- 273) + 55 = - (273 – 55 ) = - 218 ?3 Tính a) (-38) + 27 = - ( 38 - 27) = - 11 b) 273 + (-123) = + ( 273 - 123) = + 150 3. Luyện tập: Bài 27 ( SGK – T76) a) 26 + (- 6) = +( 26 - 6) = 20 b) (- 75) + 50 = - ( 75 - 50 ) = - 25 c) 80 + ( - 220) = - ( 220 - 80) = - 140 * Điền Đ hoặc S vào ô trống cho thích hợp: (+7 ) + (- 3 ) = + 4 Đ ( -2 ) + (+ 2) = 0 Đ (- 4 ) + (+ 7) = - 3 S (- 5 ) + (+ 5) = 10 S 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3') - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi - Bài tập về nhà : 29 ; 30; 31; 32 - T 76 * Hướng dẫn bài 30 + Thực hiện phép tính 1763 + ( -2) = ? + So sánh kết quả vừa tìm được với 1763 ? + Rút ra nhận xét ? * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà |