Giải toán lớp 5 trang 100 101
Toán lớp 5 trang 100, 101 là lời giải bài Luyện tập chung SGK Toán 5; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải bài tập Luyện tập chung trang 100, 101Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 100 bài 1: Một sợi dây thép được uốn..... Xem chi tiết lời giải Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 100 bài 2: Hai hình tròn có cùng tâm O..... Xem chi tiết lời giải Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 101 bài 3: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật..... Xem chi tiết lời giải Giải Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 101 bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng..... Xem chi tiết lời giải ----> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 trang 102 ------------ Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bài Luyện tập chung Toán lớp 5 trang 100, 101 dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 3: Hình học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 5.
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Bài 1 trang 119 sgk toán 5 a) Đọc các số đo: 5m3; 2010cm3; 2005dm3; 10,125m3; 0,109dm3; 0,015dm3; \(\frac{1}{4}\)m3; \(\frac{95}{100}\)dm3 b) Viết các số đo thể tích: Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối; Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối; Ba phần tám đề-xi-mét khối; Không phẩy chín trăm mười chín mét khối. Bài giải: 5m3, đọc là: Năm mét khối. 2010cm3, đọc là: Hai nghìn không trăm mười xăng-ti-mét khối. 2005dm3, đọc là: Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối. 10,125m3, đọc là: Mười phẩy, một trăm hai mươi lăm mét khối. 0,109dm3, đọc là: Không phẩy một trăm kinh chín xăng-ti-mét khối. \(\frac{1}{4}\)m3, đọc là: Một phần tư mét khối. \(\frac{95}{100}\)dm3, đọc là: Chín mươi lăm phần nghìn đề-xi-mét khối. b) Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối, viết là: 1952cm3 . Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối, viết là: 2015m3. Ba phần tám đề-xi-mét khối, viết là: \(\frac{3}{8}\)dm3. Không phẩy chín trăm mười chín mét khối, viết là: 0,919m3. Bài 2 trang 119 sgk toán 5 Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3 là: a) Không phấy hai mươi lăm mét khối. b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. Bài giải: a) Đ b) Đ c) Đ d) S Bài 3 trang 119 sgk toán 5 So sánh các số đo sau đây: a) 913,232413m3 và 913 232 413cm3. b) \(\frac{12345}{1000}\) m3và 12,345m3. c) \(\frac{8372361}{100}\)m3 và 8 372 361dm3. Bài giải: a) 913,232413m3 = 913 232 413cm3. b) \(\frac{12345}{1000}\) m3 = 12,345m3. c) \(\frac{8372361}{100}\)m3 > 8 372 361dm3. giaibaitap.me Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Bài 1 trang 134 sgk toán 5 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12 ngày = ...giờ b) 1,6 giờ = ...phút 3,4 ngày = ...giờ 2 giờ 15 phút =...phút 4 ngày 12 giờ = ...giờ 2,5 phút = ...giây \(\frac{1}{2}\) giờ = ... phút 4 phút 25 giây = ...giây Bài giải: a) 12 ngày = 288 giờ (24 giờ x 12 = 288 giờ) 3,4 ngày = 81,6 giờ (24 giờ x 3,4 = 81,6 giờ) 4 ngày 12 giờ = 108 giờ (24 giờ x 4 + 12 giờ = 108 giờ) \(\frac{1}{2}\) giờ = 30 phút (60 phút x \(\frac{1}{2}\) = 30 phút ) b) 1,6 giờ = 96 phút (60 phút x 1,6 = 96 phút), 2 giờ 15 phút = 135 phút (60 phút x 2 + 15 phút = 135 phút), 2,5 phút = 150 giây (60 phút x 2,5 = 150 giây), 4 phút 25 giây = 265 giây (60 phút x 4 + 25 giây = 265 giây) Bài 2 trang 134 sgk toán 5 Tính: a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng; b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ; c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút; Bài giải: a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng. b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ. c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút. Bài 3 trang 134 sgk toán 5 Tính: a) 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng; b) 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ; c) 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút; Bài giải: a) 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng. b) 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ. c) 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút. Bài 4 trang 134 sgk toán 5 Năm 1492, nhà thám hiểm Cri-xtô-phơ và Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ. Năm 1961, I-u-ri Ga-ga-in là người đầu tiên bay vào vũ trụ. Hỏi hai sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm? Bài giải: Hai sự kiện cách nhau số năm là: 1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 (năm). Giaibaitap.me Page 26
|