Giải nghĩa tiếng anh lớp 6

Step Up sẽ cung cấp bộ lời giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh mới lớp 6  unit 1 trong  để giúp cho các bạn học sinh tham khảo và chuẩn bị bài tập ở nhà.

Vocabulary – từ vựng được sử dụng ở Unit 1 SGK tiếng Anh lớp 6 mới

Khi học một ngôn ngữ mới thì điều quan trọng nhất đó là học từ vựng, nhưng làm thế nào để có cách học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả, dễ dàng và nhanh nhất. Hãy cùng khám phá những mẹo học từ vựng tiếng Anh thông qua chia sẻ bí quyết học tiếng Anh hay nhất nhé!

– art /aːt/ [n]: nghệ thuật

– boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ [n]: trường nội trú

– classmate /ˈklæs.meɪt/ [n]: bạn học

– equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : [n] thiết bị

– greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ [n]: nhà kính

– judo /ˈdʒuː.doʊ/ [n]: môn võ judo

– swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ [n]: hồ bơi

– pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ [n]:gọt bút chì

– compass /ˈkʌm·pəs/ [n]: com-pa

– school bag /ˈskuːl.bæɡ/ [n]: cặp đi học

– rubber /ˈrʌb·ər/ [n]: cục tẩy

– calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ [n]: máy tính

– pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ [n]: hộp bút

– notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ [n]: vở

– bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ [n]: xe đạp

– ruler /ˈru·lər/ [n]: thước

– textbook /ˈtekstˌbʊk/ [n]: sách giáo khoa

– activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ [n]: hoạt động

– Creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ [adj]: sáng tạo

– excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ [adj]: phấn chấn, phấn khích

– help /hɛlp/  [n, v]: giúp đỡ, trợ giúp

– international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ [adj]: quốc tế

– interview /ˈɪn·tərˌvju/ [n, v]: phỏng vấn

– knock /nɑːk/ [v]: gõ [cửa]

– overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ [n, adj] [ở]: nước ngoài

– pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ [n]: tiền túi, tiền riêng

– poem /ˈpoʊ.əm/ [n]: bài thơ

– remember /rɪˈmem·bər/ [v]: nhớ, ghi nhớ

– share /ʃer/ [n, v]: chia sẻ

– smart  /smɑːrt/ [adj]: bảnh bao, sáng sủa, thông minh

– surround /səˈrɑʊnd/ [v]: bao quanh

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN [The Present Continuous]
Chắc hẳn ai cũng biết rằng thì hiện tại tiếp diễn là một trong các ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến trong hầu hết văn phong tiếng Anh. Dưới đây bạn có thể khám phá đầy đủ về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.

a] Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn

b] Cách sử dụng:

–  Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói:

Ex: She is learning English now.

Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.

*  Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.

  • Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn [tomorrow {ngày mai], next week ‘tuần tới], tonight {tối nay]].

Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow.

Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.

*   Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go [đi], come [đếnj, leave [rời khỏi], arrive [đến nơi], move [di chuyển], have [có]… thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.

Ex: Don’t come early. We are having a nice party.

Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.

  • Cách thành lập động từ thêm “ing” [V-ing]
  • Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.

Ex: watch -» watching, do -> doing,…

  • Các động từ kết thúc bởi đuôi “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi -ing”.

Ex: invite – inviting, write – writing,..

  • Các động từ kết thúc bởi đuôi “ie”, chúng ta đổi “ie” thành ‘y’ rồi thêm -ing”.

Ex: lie -> lying, die -> dying,..

  • Các động từ kết thúc bởi đuôi “ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”.

Ex: see -> seeing

  • Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó.

Ex: begin-> beginning; swim-» swimming

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN [The Simple Present]

a] Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn như sau:

Thể Chủ ngữ To be Vi du
Khẳng

định

I am I am a pupil.
He/She/lt/danh từ số ít is She is a girl. He is a pupil.
You/We/They/ danh từ số nhiều are They are boys. We are pupils.
Phủ

định

I am not I am not a boy.
He/She/lt/danh từ số ít is not She is not a pupil. He is not a girl.
You/We/They/ danh từ số nhiều are not They are not girls. We are not pupils.
Nghi

vấn

Am I + …? Am I a pupil?
Is he/she/it/danh từ số ít +…? Is she a boy? Is he a pupil?
Are you/we/theỵ/danh từ số nhiều +…? Are they pupils? Are we boys?

b] Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:

Thể Chủ ngữ Động từ [V] Vi du
Khẳng

định

He/She/lt/ danh từ số ít V + s/es She likes book.

He washes his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều V [nguyên thể] They like book.

I wash my face.

Phủ

định

He/She/lt/ danh từ số ít does not [doesn’t] + V [nguyên thể] She doesn’t like book.

He doesn’t wash his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều do not [don’t]

+ V [nguyên thể]

They don’t like book.

I don’t wash my face.

Nghi

vân

Does + he/she/it/ danh từ số ít… V [nguyên thể]…? Does she like book? Does he wash his face?
Do + l/you/we/they/ danh từ số nhiều… V [nguyên thể]…? Do they like book? Do I wash my face?

a] Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn [The simple present] là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:

1]   Thói quen hằng ngày.

Ex: They drive to the office every day.

Hằng ngày họ lái xe đi làm.

She doesn’t come here very often.

Cô ấy không đến đây thường xuyên.

2]   Sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ex: We have two children.

Chúng tôi có 2 đứa con.

What does this expression mean?

Thành ngữ này có nghĩa là gì?

3]  Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ex: Christmas Day falls on a Monday this year.

Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.

The plane leaves at 5.00 tomorrow morning.

Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.

4]   Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.

Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: They don’t ever agree with us.

Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.

She doesn’t want you to do it.

Cô ấy không muốn anh làm điều đó.

Getting Started – trang 6 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Phong: Ồ, ai đó đang gõ cửa kìa.

Mẹ Phong: Chào Vy, cháu đến sớm thế. Phong đang ăn sáng.

Vy: Chào bác Nguyên. Ồ, cháu xin lỗi. Cháu rất phấn khởi về ngày đầu tiên đi học trường này.

Mẹ Phong : Ha ha, bác hiểu. Vào đi cháu.

Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?

Phong: Chờ mình chút.

Vy: À, mình có một bạn mới. Đây là Duy.

Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.

Duy: Chào Phong. Rất vui được gặp bạn. Bây giờ mình sông ở đây. Mình học cùng trường với bạn.

Phong: Hay thật. Trường học sẽ rất tuyệt – rồi bạn sẽ thấy. Hm, cặp đi học của bạn trông nặng vậy.

Duy: Đúng rồi. Mình có vở mới, máy tính mới, và bút mới.

Phong: Và bạn đang mặc đồng phục mới kìa. Trông bạn sáng sủa thật.

Duy: Cảm ơn Phong.

Phong: Để mình mặc đồng phục. Rồi chúng ta đi.

Vy: Được, Phong.

a. Are these sentences true [T] or false [F]?

[Những câu sau là đúng hay sai?]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

  1. Vy và Duy đến sớm.
  2. Phong đang ăn.
  3. Duy là bạn của Phong.
  4. Duy ở gần Phong.
  5. Phong đang mặc đồng phục.

b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean.

[Tìm những từ ngữ sau trong đoạn hội thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì.]

Tạm dịch:

  1. Ôi trời đất ơi.
  2. Rồi bạn sẽ thấy.
  3. Vào.
  4. Được.

c. Work in pairs. Create short role-plays with the expressions.Then practise them.

[Làm việc theo cặp. Tạo cuộc hội thoại ngắn với những cụm từ ngữ trên. Sau đó luyện tập chúng.]

Hướng dẫn giải:

A: It’s hot today.

B: Let’s drink the ice tea. It’ll be cool. You’ll see.

Tạm dịch:

A: Hôm nay thật nóng.

B: Hãy uống trà đá. Nó sẽ mát.

A: Could I meet Mr. Sasha?

B: Please come in.

Tạm dịch:

A: Tôi có thể gặp ông Sasha không?

B: Mời vào.

A: Can I borrow your motorbike tomorrow?

B: Sure.

Tạm dịch:

  1. Tôi có thể mượn xe máy của bạn vào ngày mai không?
  2. Được.

Task 2. Listen and read the following poem.

[Nghe và đọc theo]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dậy đi, Nam

Dậy đi, Nam

Con sắp trở lại trường

Bạn của con cũng trở lại trường

Năm học mới bắt đầu ngày hôm nay

Con có giày đẹp

Con có bút mới

Bạn của con đang trên đường rồi.

a. Work in pairs. Write a poem about your partner. Use the poem above to help you.

[Làm việc theo cặp. Viết một bài thơ về bạn của bạn. Bài thơ trên có thể giúp bạn.]

Hướng dẫn giải:

Trinh is going back to school today.

Her friends are going back to school, too.

Her new school year starts today.

She’s got a nice school bag.

She’s got a new bike.

Her friends are on their way.

Tạm dịch:

Trinh sẽ trở lại trường hôm nay.

Bạn của cô ấy củng trở lại trường hôm nay.

Năm học mới của cô ấy bắt đầu ngày hôm nay.

Cô ấy có một cái cặp đẹp.

Cô ấy có chiếc xe đạp mới.

Bạn của cô ấy đang trên đường đến trường.

b. Now read the poem to your partner.

[Giờ hãy đọc bài thơ cho bạn của mình.]

Task 3. Match the words with the school things. Then listen and repeat.

[Nối từ với các đồ dùng học tập. Sau đó nghe và nhắc lại]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải: 

1- b         

2 – e         

3 – j

4 – d

5 – c                  

6 – i               

7 – f                  

8 – a

9 – g                          

10 – h

Tạm dịch:

  1. gọt bút chì
  2. chiếc compa
  3. cặp sách
  4. cục tẩy
  5. máy tính
  6. hộp bút
  7. vở ghi
  8. xe đạp
  9. thước kẻ
  10. quyển sách

Task 4. Look around the class – what other things do you have in your classroom? Ask your teacher.

[Nhìn xung quanh lớp – Bạn có những thứ gì khác trong lớp học? Hỏi giáo viên của bạn.]

Learning tip

Draw pictures next to new words in your vocabulary book.

Tạm dịch:

Cách học

Vẽ tranh minh hoạ bên cạnh những từ mới trong vở từ vựng

A Closer Look 1 – trang 8 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Listen and repeat the words

[Nghe và nhắc lại các từ]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

môn vật lý tiếng Anh lịch sử bài tập về nhà
võ judo bữa trưa tại trường bài thể dục từ vựng
bóng đá bài học âm nhạc khoa học

Task 2. Work in pairs. Put the words in 1 into groups

[Làm việc theo nhóm. Xếp các từ ở phần 1 vào các nhóm]

Hướng dẫn giải:

play: football, music

do: homework, judo, exercise

have: school lunch, lessons

study: physics, English, history, vocabulary, science

Tạm dịch:

chơi: bóng đá, âm nhạc

làm: bài tập về nhà, judo, tập thể dục

có: bữa ăn trưa ở trường, bài học

môn học: vật lý, tiếng Anh, lịch sử, từ vựng, khoa học

Task 3. Put one of these words in each blank

[Điền một trong những từ sau vào mỗi chỗ trống]

Đáp án:

  1. I do………….with my friend, Vy.

Đáp án: I do homework with my friend, Vy.

Giải thích:  do homework: làm bài tập về nhà

Tạm dịch: Tôi làm bài tập về nhà với bạn tôi, Vy.

  1. Duy plays………….for the school team.

Đáp án:  Duy plays football for the school team.

Giải thích: play football: chơi bóng đá

Tạm dịch: Duy chơi bóng đá cho đội bóng của trường.

  1. All the………….at my new school are interesting.

Đáp án: All the lessons at my new school are interesting

Giải thích:  lessons [tiết học]

Tạm dịch: Tất cả các tiết học ở trường mới của tớ đều thú vị

  1. They are healthy. They do………….every day.

Đáp án: They are healthy. They do judo every day.

Giải thích:  do judo: tập luyện võ judo

Tạm dịch: Họ rất khỏe mạnh. Họ  tập luyện võ judo mỗi ngày

  1. I study maths, English and………….on Mondays.

Đáp án: I study maths, English and Science on Mondays:

Giải thích:  science [khoa học]

Tạm dịch: Tớ học toán, tiếng Anh và khoa học vào các ngày thứ 2

Task 4.Write sentences about yourself using the combinations above

[Viết một số câu về bản thân, sử dụng những kết hợp ở trên]

Hướng dẫn giải:

This school year, I have 7 subjects: maths, English, physics, history, science and judo. I really like English and study English very well. I have English lessons on Tuesday and Friday. I also like judo because I feel very healthy when I do judo.

Tạm dịch:

Năm học này, tôi có 7 môn: toán, tiếng Anh, vật lý, lịch sử, khoa học và judo. Tôi rất thích tiếng Anh và học tiếng Anh rất tốt. Tôi có các tiết học tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu. Tôi cũng thích judo vì tôi cảm thấy rất khỏe mạnh khi tôi tập judo.

Task 5. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /əʊ/ and /ʌ/

[Nghe và nhắc lại. Chú ý phần phát âm /əʊ/ và /ʌ/ ]

Click tại đây để nghe:

Task 6. Listen to the words and put them into two groups.

[Nghe các từ sau và sắp xếp chúng thành 2 nhóm]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

/əʊ/: rode, don’t, hope, homework, post

/ʌ/: some, Monday, month, come, one

Task 7.  Listen and repeat. Underline the sounds /əʊ/ and /ʌ/you hear.

[Nghe và nhắc lại. Gạch chân những phát âm /əʊ/ và /ʌ/]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

  1. Họ sẽ mở thư viện mới.
  2. Tôi đang về nhà từ trường.
  3. Anh trai của anh ấy ăn bưa trưa tại canteen trường học.
  4. Năm học mới sẽ bắt đầu vào tháng tới.
  5. Anh trai của tôi đang làm bài tập về nhà của anh ấy.
  6. Anh ấy đến câu lạc bộ judo vào Chủ nhật hàng tuần.

A Closer Look 2 – trang 9 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs.

[Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho bản tin của trường. Chia dạng đúng của động từ.]

Đáp án:

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số you sử dụng trợ động từ do trong câu hỏi

Giải thích:

 Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể 

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số Vy sử dụng trợ động từ does trong câu hỏi

Giải thích:  Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số we động từ giữ nguyên thể 

Giải thích:  Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es               

Giải thích:  Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít cần sử dụng trợ động từ does trong câu phủ định

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể                

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể 

Tạm dịch:

Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.

Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở gần đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.

Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?

Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.

Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?

Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.

Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?

Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy môn tiếng Anh.

Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?

Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.

Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?

Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.

Cô Nguyệt: Cảm ơn em.

Task 2. Correct the sentences according to the information in 1 above

[Sửa câu theo thông tin ở phần 1.]

Đáp án:

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Duy sống gần đây.

  1. Duy likes/loves his new school.

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Duy thích trường mới.

  1. Vy and Duy ride bicycle to school.

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số nhiều  động từ giữ nguyên thể 

Tạm dịch:Duy và Vy đạp xe đạp đến trường.

  1. Mr. Quang teaches Duy English.

Giải thích:  Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Thầy Quang dạy Day tiếng Anh.

  1. At break time, Phong reads in the library.

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.

Task 3. Work in pairs. Make questions then interview your partner

[Làm theo cặp. Đặt câu hỏi, sau đó phỏng vấn bạn học.]

Đáp án:

  1. Do you ride your bicycle to school?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn có đạp xe đạp đến trường không?

  1. Do you read in the library at break time?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?

  1. Do you like your new school?

Giải thích: 

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn thích trường mới không?

  1. Do your friends go to school with you?

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch:Bạn của bạn có đến trường với bạn không?

  1. Do you do your homework after school?

Giải thích: 

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn của hiện tại đơn, đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch: Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?

Task 4. Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form

[Nghe một phần bài đàm thoại từ Getting started [Bắt đầu] lần nữa. Sau đó tìm và gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn.]

Click tại đây để nghe:

Đáp án:

Phong: Oh, someone‘s knocking at the door.

Phong: You’re wearing the new uniform Duy

Bài 5

Task 5. Complete the sentences with the correct form of the verbs

[Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ]

Hướng dẫn giải:

Giải thích: now==> diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.

Giải thích: Shh, câu mệnh lệnh ==> diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Shh! Họ đang học bài trong thư viện.

Giải thích: diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.

Giải thích:  now==> diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.

Giải thích: now==> diễn tả hành động đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.

Task 6. Choose the correct tense of the verbs

[Chọn dạng đúng của động từ]

Hướng dẫn giải:

  1. My family is having dinner now.

Giải thích: now==> diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Gia đình tôi đang ăn tối.

  1. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays.

Giải thích: Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn

Tạm dịch:Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.

  1. The school year in Vietnam starts on Sep 5th.

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.

  1. Now Duong is watching Ice Age on video.

Giải thích:  now==> diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.

  1. Look! The girls are skipping in the schoolyeard.

Giải thích: look! câu mệnh lệnh ==> diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.

Task 7. a. Read Vy’s e-mail to her friend . Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now.

[Đọc thư điện tử [email] của Vy viết cho bạn cô ấy. Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch dưới việc đang xảy ra.]

Đáp án:

Tạm dịch:

Chào Trang,

Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Minh có nhiều thứ để làm lắm!

Minh có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn – toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.

Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày [chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy]. Mình có những bài học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?

Trường học bắt đầu lại vào thứ Hai tới. Giờ thì trễ rồi. Chúc bạn ngủ ngon.

Viết cho mình sớm nhé.

Thân,

Vy

b. Compare Vy’s first week with yours.

[So sánh tuần đầu của Vy với em.]

Đáp án:

Both Vy and I are having an interesting first week.

I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays.

Tạm dịch:

Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.

Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần.

Communication – trang 11 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Read and tick [√ ] the questions you think are suitable to ask a new friend at school

[Đọc và đánh dấu [√ ] vào câu hỏi mà em nghĩ là phù hợp dể hỏi một người bạn mới ở trường.]

Tạm dịch:

  1. Bạn ở gần đây không?
  2. Bạn thích nhạc pop không?
  3. Bạn có bao nhiêu tiền trong túi?
  4. Môn học yêu thích của bạn là gì?
  5. Bạn có đói không?
  6. Bạn có chơi bóng đá không?
  7. Bạn tới trường hàng ngày như thế nào?
  8. Bạn đi mua sắm ở đâu?

Viết thêm 1 hoặc 2 câu hỏi vào một mẩu giấy. Sau đó chia sẻ với cả lớp.

Task 2. There is a quiz for students in the new school newsletter. Read the questions

Are you a good friend in class?

[ Có một câu đố cho học sinh trên bản tin của trường mới. Đọc câu hỏi.

Bạn có phải là một người bạn tốt trong lớp không?]

Tạm dịch:

  1. Bạn có nhớ hết tên của các bạn trong lớp mới không?
  2. Bạn có giúp đỡ giáo viên trong lớp không?
  3. Bạn có chia sẻ đồ dùng với các bạn trong lớp không?
  4. Bạn có giữ im lặng khi giáo viên nói không?
  5. Bạn có chơi với các bạn trong lớp vào giờ giải lao không?
  6. Bạn có giúp bạn mình làm bài tập về nhà không?
  7. Bạn có đi đến trường với bạn học không?
  8. Bạn có lắng nghe khi bạn học đang nói không?

a Work in groups. Take turns to interview the others. Use the questions.

[Làm theo nhóm. Lần lượt phỏng vấn các bạn khác. Sử dụng các câu hỏi trên.]

b Class presentation. Are they good friends in class? Tell the class about them.

[Nói trước lớp. Họ có phải là bạn học tốt không? Nói cho lớp nghe về điều đó.]

Skills 1 – trang 12 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Read the text quickly to check your ideas

[Đọc đoạn văn nhanh chóng để kiểm tra ý kiến của bạn]

Tạm dịch:

PLC Sydney

Presbyterian Ladies’ College Sydney] là một trường dành cho nữ ở Sydney. Nó là ngôi trường nội trú. Học sinh học và sống ở đó. Khoảng 1.250 nữ sinh từ 4 tuổi [mẫu giáo] đến 18 tuổi [lớp 12] học ở PLC Sydney. PLC Sydney có học sinh đến từ khắp nước ức và thế giới, ở đây, học smh học các môn như Toán, Lý, tiếng Anh.

Trường THCS An Lạc nằm ở tỉnh Bắc Giang. Nó là một ngôi trường nhỏ. Trường có 7 lớp với 194 học sinh. Trường được bao quanh bởi núi non và đồng xanh. Có một phòng máy tính và một thư viện. Cũng có một khu vườn và sân trường. Bạn có thể thấy vài bạn nữ đang múa trong sân trường.

Trường Vinabrita là một trường quốc tế dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Trường có một tòa nhà lớn và trang thiết bị hiện đại. Mỗi ngày học sinh học tiếng Anh với giáo viên nói bằng tiếng Anh. Buổi chiều học sinh tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị. Họ chơi bóng rổ, bóng đá, cầu lông. Một vài học sinh sáng tạo thi vẽ và tô [sơn] trong câu lạc bộ nghệ thuật.

Task 2. Now find these words in the text. What do they mean?

[Tìm các từ này trong bài đọc. Nghĩa của chúng là gì?]

Tạm dịch:

  1. [adj] nội trú
  2. [adj] quốc tế
  3. [adj] xung quanh, bao quanh
  4. [adj] sáng tạo

Bài 3

Task 3. Now read the text again and complete these sentences

[Đọc bài khóa một lần nữa và hoàn thành những câu này]

Hướng dẫn giải:

Giải thích:  boarding   [adj] nội trú

Tạm dịch: Học sinh sống và học trong trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần.                

Tạm dịch: Trường Vinabrita có một câu lạc bộ nghệ thuật.                       

Tạm dịch: Có trường học dành cho nữ ở Sydney.

Giải thích:   mountains [núi non] 

Tạm dịch: Quanh trường An Lạc có đồng xanh và núi non.           

  1. English speaking teachers

Giải thích:  English speaking teachers [giáo viên nói bằng tiếng Anh]

Tạm dịch: Ở trường Vinabrita, học sinh học tiếng Anh với giáo viên nói bằng tiếng Anh.

Task 4. Which school would you like to go to? Why? First complete the table. Then discuss with your friends

[Trường nào em thích học nhất? Tại sao? Hoàn thành bảng sau với bạn bè.]

Hướng dẫn giải:

Name of school Reasons you like it Reasons you don’t like it
PLC Sydney It is a boarding school Not have school boys
Vinabrita It has big building and modern equipment. Not have school garden
An lac It has school garden. It is surrounded with mountains and green fields. It’s small, not have modern equipment.

Tạm dịch:

Tên trường Lý do bạn thích Lý do bạn không thích
PLC Sydney Đó là trường nội trú Không có học sinh nam
Vinabrita Nó có tòa nhà lớn và trang thiết bị hiện đại. Không có vườn
An Lạc Nó có vườn trường. Nó được bao quanh bởi núi và cánh đồng xanh. Nó nhỏ và không có thiết bị hiện đại.

Skills 2 – trang 12 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Susie is a student at PLC Sydney. Listen and choose the correct answers.

[Susie là học sinh ở trường PLC Sydney. Nghe và chọn câu trả lời đúng ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Giải thích:  I like it here, as I like to study in a girls’ school.

Tạm dịch:Susie thích là học sinh ở trường nữ.

Giải thích:  and my favourite teacher is Mrs Xsan McKeith. She teaches us maths.

Tạm dịch:Giáo viên yêu thích của Susie là giáo viên môn Toán.

Giải thích: We wear our uniform every day, but today we aren’t, as we’re going to have an to Taronga Zoo.

Tạm dịch:Hôm nay, Susie không mặc đồng phục.

Giải thích: I have three hours to study Vietnamese in the afternoon.

Tạm dịch:Susie học tiếng Việt 3 giờ một tuần.

Giải thích:  Usually I do my homework at break time.

Tạm dịch:Susie làm bài tập về nhà vào giờ giải lao.

Tape script:

Hi My name’s Susie Brewer. I’m eleven years old. I’m now in grade 6 at PLC Sydney. I like it here, as I like to study in a girls’ school. The teachers in my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs Xsan McKeith. She teaches us maths. I have three hours to study Vietnamese in the afternoon. Usually I do my homework at break time. We wear our uniform every day, but today we aren’t, as we’re going to have an to Taronga Zoo.

Dịch Script:

Xin chào, tôi tên là Susie Brewer. Tôi mười một tuổi. Bây giờ tôi đang học lớp 6 tại PLC Sydney. Tôi thích học ở đây, vì tôi thích học ở trường nữ sinh. Các giáo viên trong trường tôi rất tốt và tận tình giúp đỡ, và giáo viên yêu thích của tôi là Cô Xsan McKeith. Cô dạy chúng tôi môn toán. Tôi có ba giờ để học tiếng Việt vào buổi chiều. Thông thường tôi làm bài tập ở nhà vào giờ nghỉ. Chúng tôi mặc đồng phục hàng ngày, nhưng hôm nay chúng tôi không mặc, vì chúng tôi sẽ đến sở thú Taronga.

Task 2. Can you correct the punctuation in these sentences?

[Em có thể sửa dấu chấm câu trong những câu này không?]

Hướng dẫn giải:

  1. School starts on the 5th September.

Tạm dịch: Trường bắt đầu vào ngày 5 tháng 9.

Tạm dịch:Anh ấy có sống ở Hà Nội không?

  1. I’m excited about the first day of school.

Tạm dịch:Tôi hào hứng về ngày đầu tiên đi học.

  1. Are you doing your homework?

Tạm dịch:Bạn đang làm bài tập ở nhà của bạn?

  1. We’re having an English lesson in class?

Tạm dịch:Chúng tôi có một bài học tiếng Anh trong lớp học?

Task 3. Can you correct the passage? Write the correct version.

[Em có thể sửa đoạn văn này không? Viết lại cho đúng]

Đáp án: 

Hi. I’m Phong and I’m from Ho Chi Minh City. I wear my uniform to school every day. My favorite teacher is Mr. Trung. He teaches me science. 

Tạm dịch:

Xin chào. Tôi là Phong và tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi mặc đồng mục đến trường hàng ngày. Giáo viên yêu thích của tôi là thầy Trung. Thầy ấy dạy tôi môn khoa học.

Task 4. Create a webpage for your school.

[Tạo một trang web cho trường em.]

Tạm dịch:

Nghĩ một tiêu đề.

Viết phần giới thiệu – sử dụng phần giới thiệu ở trang 12.

+ Tên trường em là gì?

+ Trường em ở đâu?

+ Trường em có bao nhiêu học sinh?

+ Học sinh trường em làm gì?

+ Điều thú vị về trường em là gì?

+ Một ngày ở trường em như thế nào? Em làm gì vào buổi sáng?

+ Em mặc gì?

+ Em thích môn gì?

+ Em làm gì vào giờ giải lao/ giờ ăn trưa?

+ Em có hoạt động gì?

+ Em làm gì sau khi tan trường?

Looking back – trang 14 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Write words that match the pictures

[Viết những từ phù hợp với hình.]

Đáp án:

  1. dictionary: từ điển
  2. uniform: đồng phục
  3. pencil sharpener: gọt bút chì
  4. notebook: vở, tập
  5. compass: com-pa
  6. calculator: máy tính

Task 2. Match the words in A with the ones in B

[Nối những từ trong phần A với những từ trong phần B sao cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: học tiếng Việt

Tạm dịch:làm bài tập

Tạm dịch: chơi đàn piano

Tạm dịch: ăn sáng, điểm tâm

Task 3. Listen. Then write down the words you hear in the correct places.

[Nghe. Sau đó viết những từ mà em nghe được vào chỗ thích hợp.]

Click tại đây để nghe:

Đáp án:

+ play: sport, badminton, music

+ do: morning exercise, homework

+ study: new words, geography

+ have: English lessons, a new book

Audio Script:

play music, do homework, study new words, have a new book, do morning exercise, play badminton, have English lessons, study geography, play sports.

Dịch Script:

chơi nhạc, làm bài tập về nhà, học từ mới, có sách mới, tập thể dục buổi sáng, chơi cầu lông, học tiếng Anh, học địa lý, chơi thể thao.

Task 4. Complete the sentences with the present simple.

[Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn]

Hướng dẫn giải:

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch: Anh ấy đến từ Đà Nẵng.

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu phủ định của hiện tại đơn

chủ ngữ số nhiều hoặc I, you sử dụng Do

Tạm dịch: Bạn có học tiếng Anh không? – Không, tôi không học.

Giải thích: 

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:  Cô ấy đi bộ đến trường với bạn cô ấy.

Giải thích: 

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể 

Tạm dịch:  Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.       

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:  Thầy Võ dạy môn vật lý ở trường tôi.

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số I động từ giữ nguyên thể 

Tạm dịch: Đội bóng chơi bóng vào những ngày thứ Bảy

Task 5. Complete the sentences with the present continuous.

[Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn.]

Hướng dẫn giải:

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Họ đang tập môn judo trong phòng tập.    

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:

Bạn tôi đang đạp xe đến trường cùng tôi.

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Anh ấy đang học từ vựng phải không?

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Thầy Lee đang ăn trưa với học sinh.

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Tôi đang đi bộ đến lớp cùng bạn bè.

Giải thích:

diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch:Cô Hương đang dạy môn toán.

Task 6. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.

[Hoàn thành bài đọc với hình thức động từ đúng trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Giải thích: Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

Giải thích: Diễn tả 1 việc lặp đi lặp lại  trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Giải thích: now ==> diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: everyday

Diễn tả việc lặp đi lặp tại hiện tại ==> hiện tại đơn

Giải thích:

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

Giải thích:  diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: 

Diễn tả 1 sự thật trong hiện tại ==> hiện tại đơn

chủ ngữ số ít động từ phải thêm s/es

Tạm dịch:

Hoàng đang sống trong một ngôi nhà nhỏ ở trung tâm một ngôi làng. Nhà bạn ấy gần trường mới của bạn ấy. Mỗi ngày bạn ấy ăn sáng lúc 6 giờ. Bây giờ bạn ấy đang đi bộ đến trường với bạn. Hoàng và bạn bè đang học lớp 6 ở trường THCS An Sơn. Tuần này họ đang làm một dự án về hàng xóm. Hoàng rất yêu trường mới.

Task 7. Match the questions with the correct answers.

[Nối câu hỏi với câu trả lời đúng.]

Đáp án:

1 – d

2 – a

3 – b

4 – c

Tạm dịch:

  1. Có bao nhiêu lớp học trong trường của bạn? – 16 lớp.
  2. Tuần đầu tiên ở trường của bạn thế nào? – Oh, rất tuyệt.
  3. Mai sống ở gần trường của cô ấy phải không? – Vâng, đúng vậy.
  4. Bạn làm gì vào buổi tối? – Tôi làm bài tập về nhà và xem TV.

Task 8. Now role-play the questions and answers with a partner.

[Đóng vai người đặt câu hỏi và câu trả lời với bạn.]

Tạm dịch:

Hoàn tất! Bây giờ tôi có thể …

– hỏi và trả lời câu hỏi về trường học

– nói về những điều cố định hoặc thường xảy ra

– nói về những điều đang xảy ra

Project

Task 1. YOUR DREAM SCHOOL [Ngôi trường mơ ước của bạn]

Tạm dịch:

Hãy tưởng tượng vể ngôi trường trong mơ của em. Nó trông như thế nào? Em có thể làm gì ở đó? Nó nằm ở:

–   một thị trấn khác hoặc quốc gia khác?

–   là trường nội trú?

–   là trường dành cho nữ hay nam?

Ở đó [nó] có:

–   hồ bơi?

–   phòng trò chơi không?

–   nhà kính hay nông trại không?

Task 2. Work in groups. Discuss your dream school.Then write about it and illustrate your writing.

[Làm theo nhóm. Bàn luận về ngôi trường mơ ước. Sau đó viết vể nó và minh họa bài viết.]

Đáp án:

My dream school is located in Vung Tau, a seaside city. It’s new and modern. The school is a building surrounding a schoolyard/playyard. It has the computer room, dance room, canteen, swimming pool… The classroom is very large with airconditioner and fans. There is a big garden behind school 50 that the students plant many kinds of tree, flower, and vegetable there.

Tạm dịch:

Ngôi trường mơ ước của tôi nằm ở Vũng Tàu, một thành phố biển. Nó rất mới và hiện đại. Trường là một tòa nhà bao quanh một sân trường. Trường có phòng vi tính, phòng nhảy, căn tin, hồ bơi… Phòng học rất rộng rãi với máy điều hòa và quạt. Có một khu vườn lớn sau trường để học sinh trồng nhiều loại cây, hoa và rau ở đó.

Bài đọc hiểu sẽ đóng vai trò khá quan trọng khi chiếm nhiều điểm trong cấu trúc đề thi, nên ngoài việc ôn tập ngữ pháp các em cũng cần phải bổ sung thật nhiều từ vựng để việc học được chủ động, tiết kiệm thời gian hơn. Nếu những cách học truyền thống không đem lại hiệu quả thì các em có thể tham khảo thêm sách Hack não 1500 với phương pháp tư duy thông minh bằng hình ảnh, truyện chêm, âm thanh tương tự chắc chắn sẽ đem lại một trải nghiệm hoàn toàn mới và thú vị hơn cho các em rất nhiều.

Như vậy bài viết ngày hôm nay, Step Up đã tổng hợp đầy đủ toàn bộ lời giải tiếng Anh lớp 6 unit 1 trong sách giáo khoa theo chương trình mới chuẩn của Bộ giáo dục. Hi vọng dựa theo bài viết các em đã có thêm nhiều tài liệu tham khảo tin cậy để học tốt tiếng Anh với các cuốn sách tiếng Anh lớp 6, và có sự chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi cam go phía trước..

nhé!

Video liên quan

Chủ Đề