Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Chào bạn Giải Toán lớp 5 trang 6, 7

Giải bài tập SGK Toán 5 trang 6, 7 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Ôn tập So sánh hai phân số của Chương một.

Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, cùng lý thuyết Ôn tập so sánh hai phân số sẽ giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức cũng như các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Ôn tập So sánh hai phân số

a) Trong hai phân số cùng mấu số:

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau

b) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Điền >, <, =? vào chỗ trống

Gợi ý đáp án:

+)

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

+)

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

+)

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Vậy

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

+)

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Vậy

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Bài 2 (trang 7 SGK Toán 5)

Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Gợi ý đáp án:

a) Quy đồng mẫu số: MSC = 18

Giữ nguyên phân số

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Ta có:

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
hay
Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
.

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
.

b) Quy đồng mẫu số: MSC = 8

Giữ nguyên

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
.

Ta có:

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
hay
Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
.

Cập nhật: 08/09/2021

<,>

b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1

Phương pháp giải:

So sánh tử số và mẫu số trong cùng 1 phân số:+ Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1+ Tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1

+ Tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

Đáp án:

b)

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

2. Giải bài 2 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

a) So sánh các phân số:

b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

a) So sánh 2 phân số đã hướng dẫn cụ thể trong bài so sánh 2 phân sốb) Khí so sánh 2 phân số có cùng tử số thì ta so sánh mẫu số của các phân số đó:+ Phân số có mẫu lớn hơn thì bé hơn+ Phân số có mẫu bé hơn thì lớn hơn

+ Hai phân số có mẫu bằng nhau thì bằng nhau

Đáp án:

b) Trong hai phân số có cùng tử số:- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

3. Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

Phân số nào lớn hơn

Phương pháp giải:

Quy đồng các phân số( giống bài 2 trang 6 đã hướng dẫn cụ thể) về chung 1 mẫu rồi so sánh tử số của các phân số đó:+ Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn+ Phân số nào có tử nhỏ hơn thì nhỏ hơn

+ Hai phân số có tử bằng nhau thì bằng nhau

Đáp án:

4. Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5(tiếp)

Đề bài:

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

So sánh 2 phân số 1/3 và 2/5:

Quy đồng 2 phân số về chung 1 mẫu( giống bài 2 trang 6 đã hướng dẫn cụ thể)

So sánh tử số của 2 phân số thấy phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

Phân số nào lớn hơn thì mẹ cho nhiều hơn

Đáp án:

Quy đồng 2 phân số:

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

Hướng dẫn giải bài tập trang 7 SGK Tiếp Toán 5 ngắn gọn 

Trên đây là phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 (tiếp) trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 8 SGK toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Giải bài tập SGK môn Toán lớp 5

- Giải câu 3 trang 4 SGK Toán lớp 5

Hơn nữa, Giải bài tập trang 64 SGK Toán 5, Luyện tập là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 5 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải bài tập trang 66 SGK toán 5 để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 5.

Bài Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 (tiếp) này chúng ta tiếp tục củng cố thêm kiến thức cũng như các phương pháp giải toán lớp 5 dễ dàng và hiệu quả nhất nhé. Hi vọng với những kiến thức này các bạn học sinh hoàn toàn có thể ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả hơn.

=> Tìm hiểu thêm Giải toán lớp 5 tại đây: Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 7 SGK Toán 5 gồm phương pháp giải

1. Giải bài 1 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

Điền dấu >, <,>

Phương pháp giải:

Cách so sánh 2 phân số:Xét mẫu số của 2 phân số:- Nếu 2 mẫu bằng nhau ta xét đến tử số+ Phân số nào có tử số lớn hơn là lớn hơn+ Phân số nào có tử số nhỏ hơn là nhỏ hơn+ Cả 2 phân số có tử số bằng nhau là bằng nhau

- Nếu 2 mẫu số khác nhau ta quy đồng 2 phân số( như bài 2 trang 6 đã được hướng dẫn) về chung mẫu giống nhau rồi so sánh theo phân số có mẫu giống nhau như trên

Đáp án:

2. Giải bài 2 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:

Quy đồng các phân số trên( giống bài 2 trang 6 đã hướng dẫn) về chung 1 mẫu, rồi so sánh các tử số với nhau, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn lơn

Đáp án:

Hướng dẫn giải bài tập trang 7 SGK Toán 5 ngắn gọn 

Trên đây là phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 6 SGK toán 5 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 (tiếp) để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Giải câu 1 đến 3 trang 7 SGK môn Toán lớp 5

- Giải câu 1 trang 7 SGK Toán lớp 5

- Giải câu 2 trang 7 SGK Toán lớp 5

- Giải câu 3 trang 7 SGK Toán lớp 5

Ngoài Giải bài tập trang 7 SGK toán 5, để học tốt Toán 5 các em cần nắm rõ các kiến thức và xem hướng dẫn Giải Toán 5 trang 31, 32, Luyện tập chung cũng như Giải Toán 5 trang 28, Mi-Li-Mét vuông, bảng đơn vị đo diện tích theo SGK Toán 5.

Bài Giải bài tập trang 7 SGK toán 5 sẽ giúp chúng ta biết được phân số nào lớn hơn, phân số nào bé hơn. Qua bài này chúng ta còn dễ dàng tiến hành giải toán lớp 5 thông qua hệ thống hướng dẫn và làm toán, các bạn hãy cùng theo dõi chi tiết để nắm bắt được nội dung bài học hiệu quả nhất nhé.

Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 5 Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5(tiếp) Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 5(tiếp) Giải bài 1 trang 7 SGK Toán 5 Giải bài 2 trang 7 SGK Toán 5(tiếp) Giải bài tập trang 86, 87 SGK Toán 7 Tập 2

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

a) \( \dfrac{3}{5} ... 1\)                                   \( \dfrac{2}{2} ... 1\)

     \( \dfrac{9}{4} ... 1\)                                   \( 1 ... \dfrac{7}{8}\);

b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn \(1\), bé hơn \(1\), bằng \(1\).

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Lời giải chi tiết:

a) \( \dfrac{3}{5} < 1\)                             \( \dfrac{2}{2} = 1\)

    \( \dfrac{9}{4} > 1\)                             \(1 >  \dfrac{7}{8}\).

b) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

   Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

   Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

a) So sánh các phân số:

\( \dfrac{2}{5}\) và \( \dfrac{2}{7};\)                                 \( \dfrac{5}{9}\) và \( \dfrac{5}{6};\)

\( \dfrac{11}{2}\) và \( \dfrac{11}{3}.\)

b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) \( \dfrac{2}{5}\) \( > \dfrac{2}{7};\) (Vì 5 < 7)                                      \( \dfrac{5}{9}\) \( < \dfrac{5}{6};\) (Vì 9 > 6)

    \( \dfrac{11}{2}\) \( > \dfrac{11}{3}\) (Vì 2 < 3).

b) Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Phân số nào lớn hơn?

a) \( \dfrac{3}{4}\) và \( \dfrac{5}{7}\);                 b) \( \dfrac{2}{7}\) và \( \dfrac{4}{9}\);                   c) \( \dfrac{5}{8}\) và \( \dfrac{8}{5}\).

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh hai phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28} \) ;              \(\dfrac{5}{7}  = \dfrac{20}{28} \) 

Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28} \) (vì \(21>20\))       

Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7} \).                     

b) \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14} \) ;              Giữ nguyên \(\dfrac{4}{9} \) 

Mà \(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} \)  (vì \(14>9\)) 

Vậy \( \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);                    

c) \(\dfrac{5}{8}< 1;  \quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có  \(\dfrac{5}{8} <1<  \dfrac{8}{5} \)  

Vậy \( \dfrac{5}{8}\) \( <\dfrac{8}{5}\). 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \( \dfrac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \( \dfrac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số \( \dfrac{1}{3}\) và \( \dfrac{2}{5}\) rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số ta có: 

\(\displaystyle   \dfrac{1}{3}={{1 \times 5} \over {3 \times 5}}=\dfrac{5}{15}\);                  \( \displaystyle \dfrac{2}{5}={{2 \times 3} \over {5 \times 3}}=\dfrac{6}{15}\)

Vì \( \dfrac{6}{15}>\dfrac{5}{15}\) nên \( \dfrac{2}{5}>\dfrac{1}{3}\). 

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
Chia sẻ

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7
Bình luận

Bài tiếp theo

Giải bài Toán lớp 5 on tập So sánh hai phân số trang 6 trang 7

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý