Giải bài tập Nhím nâu kết bạn lớp 2

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 20: Nhím nâu kết bạn – trang 45, 46, 47 Tập 1 – Kết nối tri thức

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 20: Nhím nâu kết bạn – trang 45, 46, 47 Tập 1 – Kết nối tri thức “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=9ZIldm1qv6k

Tags của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 20: Nhím nâu kết bạn – trang 45, 46, 47 Tập 1 – Kết nối tri thức: #Vở #bài #tập #Tiếng #Việt #lớp #Bài #Nhím #nâu #kết #bạn #trang #Tập #Kết #nối #tri #thức

Bài viết Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 20: Nhím nâu kết bạn – trang 45, 46, 47 Tập 1 – Kết nối tri thức có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Từ khóa của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 20: Nhím nâu kết bạn – trang 45, 46, 47 Tập 1 – Kết nối tri thức: giải bài tập

Thông tin khác của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 20: Nhím nâu kết bạn – trang 45, 46, 47 Tập 1 – Kết nối tri thức:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-06-24 14:31:53 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=9ZIldm1qv6k , thẻ tag: #Vở #bài #tập #Tiếng #Việt #lớp #Bài #Nhím #nâu #kết #bạn #trang #Tập #Kết #nối #tri #thức

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 20: Nhím nâu kết bạn – trang 45, 46, 47 Tập 1 – Kết nối tri thức.

Prev Article Next Article

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 45 – 47 Bài 20: Nhím nâu kết bạn bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. [trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]

Theo bài đọc, vì sao nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp? [đánh dấu  vào ô trống trước đáp án đúng]

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu có nhiều bạn mới.

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau. 

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu kiếm được nhiều quả cây.

Trả lời

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu có nhiều bạn mới.

☐ Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau. 

☑ Vì nhím trắng và nhím nâu kiếm được nhiều quả cây.

Câu 2. [trang 45 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]

Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng.

Trả lời

vui vẻ, tốt bụng, thân thiện, bạo dạn.

Câu 3. [Trang 46 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]

Điền g hoặc gh vào chỗ trống.

Trả lời

Câu 4. [trang 46 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]

Viết vào chỗ trống.

a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

M: líu lo, lưu luyến, ………………………………………………………………………………………………

b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

M: hiền lành, siêng năng, ……………………………………………………………………………………..

Trả lời

a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

M: lí lo, lưu luyến, cái rìu, bưu thiếp.

b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

M: hiền lành, siêng năng, kiên trì, lười biếng.

Câu 5. [trang 46 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]

Chọn a hoặc b.

Trả lời

Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

[nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ, chăm chỉ]

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết …………. cùng bạn bè rồi đấy.”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã ………………… khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết ……………

Trả lời

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy.”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết nhường bạn.

Câu 7. [trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]

Viết một câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi.

Trả lời

Giờ ra chơi, em rất thích nhảy dây cùng các bạn.

Câu 8. [trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]

Viết 3 – 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. 

G: – Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở đâu [trong lớp hay ngoài sân]

      – Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?

       – Em thích hoạt động nào nhất?

        – Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

Trả lời

Giờ ra chơi, chúng em rủ nhau ra sân trường. Sân trường có rất nhiều học sinh, người chơi nhảy dây, người chơi đá cầu, người đọc truyện. Em rất thích nhảy dây cùng các bạn trong lớp. Sau mỗi giờ ra chơi, em cảm thấy vui vẻ và hào hứng.

Câu 1.  Theo bài đọc, vì sao nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp? [đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng]

....Vì nhím trắng và nhím nâu có nhiều bạn mới.

....Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau

....Vì nhím trắng và nhím nâu kiếm được nhiều quả cây.

Trả lời:
Nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp:

  • Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau

Câu 2. Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng.

Trả lời:
Những từ ngữ nói về nhím trắng: Tốt bụng,thân thiện, quý bạn, vui vẻ

Câu 3. Điền g hoặc gh vào chỗ trống.

a. Suối ....ặp bạn rồi                              b.Quả ......ấc nào mà chín

.......óp thành sông lớn.                          Cũng .......ặp được mặt trời.

Sông đi ra biển                                              [Theo Nguyễn Đức Quang]

Biển thành mênh mông.                     c. Nắng  ......é vào cửa lớp

       [Theo Nguyễn Bao]                        Xem chúng em học bài.

                                                                        [Theo Nguyễn Xuân Sanh]

Trả lời:

a. Suối gặp bạn rồi                              b.Quả Gấc nào mà chín

Góp thành sông lớn.                          Cũng gặp được mặt trời.

Sông đi ra biển                                              [Theo Nguyễn Đức Quang]

Biển thành mênh mông.                     c. Nắng ghé vào cửa lớp

       [Theo Nguyễn Bao]                        Xem chúng em học bài.

                                                                        [Theo Nguyễn Xuân Sanh]

Câu 4. Viết vào chỗ trống.

a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

M: líu lo, lưu luyến,........................

b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

M: hiền lành, siêng năng...................

Trả lời:

a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

M: líu lo, lưu luyến, ríu rít, ưu ái,

b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

M: hiền lành, siêng năng, túi tiền, cồng chiêng

Câu 5. Chọn a hoặc b. 

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Cái mỏ tí hon

Hai chân bé x...'...

Lông vàng mát d.....

Chiếp chiếp suốt ngày.

-C....... vốn tính nết hiền lành

Lông c'........dày , xốp làm thành áo len.

b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống.

S..... năng và k .....nhẫn

Nổi t...'...... biết lo xa

Kh........... thức ăn về nhà

Trữ cho ngày mưa bão.

Trả lời:

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Cái mỏ tí hon

Hai chân bé xíu

Lông vàng mát dịu.

Chiếp chiếp suốt ngày.

-Cừu vốn tính nết hiền lành

Lông cừu dày , xốp làm thành áo len.

b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống.

Siêng năng và kiên nhẫn

Nổi tiếng biết lo xa

Khiêng thức ăn về nhà

Trữ cho ngày mưa bão.

Câu 6.  Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

[nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ, chăm chỉ]

a. Mẹ cho Hải cái bánh rốt ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn.

Mẹ khen: Con biết  ..... cùng bạn bè rồi đấy.".

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sơng, giảng bài cho bạn. Hỏi xúc động vì bạn đã ......khi mình bị ốm.

c. Hỏi và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hỏi được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân ........................

Trả lời:

a. chia sẻ

b. giúp đỡ

c. nhường bạn

Câu 7. Viết một câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi.

Trả lời:
- Vào giờ ra chơi, em thường chơi nhảy dây với các bạn

Câu 8. Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

G: - Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở đâu

[trong lớp hay ngoài sân]?

- Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?

- Em thích hoạt động nào nhất?

- Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

Trả lời:
Sau năm phút tập thể dục giữa giờ, các trò chơi cũng nhanh chóng bắt đầu dưới bóng mát của hàng cây xanh. Chỗ này, mấy bạn nam đá cầu, những quả cầu xanh đỏ bay lên hạ xuống không chạm đất xem rất vui mắt. Chỗ kia mấy em học sinh lớp Một ngồi thành vòng tròn chơi chuyền nẻ, đôi bàn tay bé nhò rải những que nẻ xuống nền xi măng kêu lách tách. Bên cạnh đó, vài nhóm bạn lớp Bốn tụm năm, tụm ba bắn bi, bịt mắt bắt dê hoặc chơi mèo đuổi chuột trên sân cỏ phía sau các phòng học. Trên sân trước phòng học, các bạn nữ chơi nhảy dây rất nhịp nhàng. Dây quay vun vút , tiếng dây chạm đất đen đét rất vui tai. Người nhảy, tóc bay loà xoà, miệng cười chúm chím, chiếc khăn quàng đỏ phấp phới tung bay trên vai. Phía xa xa, dưới gốc cây phượng già, mấy bạn học sinh lớp Năm đang đọc truyện tranh cho nhau nghe rồi cùng nhau cười nắc nẻ. Giờ ra chơi thật là náo nhiệt. Tiếng cười, tiếng nói vang lên thành một bản hoà âm sôi động.

Video liên quan

Chủ Đề