Dự toán hạng mục xây dựng hệ thống sân đường năm 2024
Tôi đang làm dự toán xây lắp đường dây tải điện. Có hạng mục xây dựng móng trụ điện trung áp trong đó có các công tác như đào đất, đắp đất, đúc móng... thực hiện chủ yếu bằng thủ công do tuyến ở dưới ruộng xa đường giao thông, và điều kiện thi công dưới đường dây đang mang điện vận hành nên không thể đào bằng máy. Ở phần xác định chi phí chung của hạng mục xây dựng móng trụ điện tôi áp dụng theo hướng dẫn của thông tư 11/2021/TT-BXD, căn cứ bảng 3.2: Định mức chi phí chung tính trên chi nhân công, tôi xác định chi phí chung của hạng mục xây dựng móng trụ điện đường dây nêu trên là 65%NC là đúng sai? Vì bên phía cơ quan thẩm định yêu cầu tư vấn thiết kế phải áp dụng bảng 3.1: Định mức chi phí chung theo chi phí trực tiếp là 6,2%T để tính chi phí chung cho hạng mục xây dựng móng. Trả lời:Nội dung câu hỏi của công dân chưa nêu cụ thể nguồn vốn thực hiện dự án, pháp luật về quản lý chi phí áp dụng cho dự án nên Bộ Xây dựng chưa đủ cơ sở để hướng dẫn cụ thể. Trường hợp, việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với công trình nêu tại câu hỏi của công dân thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Thông tư số 11/2021/TT-BXD thì chi phí chung được xác định trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của chi phí xây dựng, lắp đặt của công trình đã được quy định tại Bảng 3.2 và được điều chỉnh theo quy định tại mục II.1.2.3 Phụ lục III Thông tư số 11/2021/TT-BXD. Để làm dự toán hạ tầng thì bạn phải nhờ 1 đơn vị tư vấn làm thôi, ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm TT07/2008/BXD về việc hướng dẫn lập, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và QĐ15/2008 về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng, căn cứ vào đó bạn có thể tính toán được dự toán cho phần hạ tầng kỹ thuật... www.xaydung360.vn XÂY TÂM, DỰNG TẦM CHUYÊN NGHIỆP Phần mềm lập dự toán excel không cần cài đặt Trả lời Hay Dở Dùng đạo cụ Báo cáo 3# huynhbmt85 Đăng lúc 21/3/2012 13:26|Chỉ xem của tác giảHƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG: CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO bằng sơ đồ tư duy. Bạn hỏi như vậy thì làm sao giúp được. lạm làm dự toán thì bạn đã biết như thế nào là dự toán chưa? Công trình hạ tầng kỹ thuật của chuyên ngành gì..(viễn thông, hay giao thông....) Bạn hỏi về định mức dự toán hay là về trình tự lập dự toán .... www.xaydung360.vn XÂY TÂM, DỰNG TẦM CHUYÊN NGHIỆP Phần mềm lập dự toán excel không cần cài đặt Trả lời Hay Dở Dùng đạo cụ Báo cáo 4# Tác giả|vanthuyxd1 Đăng lúc 21/3/2012 14:06|Chỉ xem của tác giảHƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG: CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO bằng sơ đồ tư duy. cảm ơn các bạn đã quan tâm.dự toán hạ tầng của mình bao gồm ( san nền, giao thông, điện nước, thông tin liên lạc, cây xanh, chiếu sáng..).mình mới biết làm dự toán nên làm dự toán con hạ tầng cũng khó đối với mình.các bạn có bản dự toán mẫu về hạ tầng kĩ thuật của tỉnh THANH HÓA ko?cho mình xin để mình tham khảo.cảm ơn rất nhiều CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2022 BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 kèm theo Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành; - Website của Bộ Xây dựng; - Các Cục, Vụ thuộc BXD; - Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Hồng Minh SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2022 (Kèmtheo Quyết định số: 510/QD-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình 1 Thuyết minh chung 1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế. Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp. Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm: Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc. Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng. Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu. Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ. Vùng 7: Thành phố Hà Nội Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh 1.2 Mục đích sử dụng Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án. 1.3 Việc công bố suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; - Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; - Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ; - Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; - Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn ngành có liên quan; 1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến. Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2022. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2022 là 1 USD = 24.378 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. 2 Nội dung của suất vốn đầu tư Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình cụ thểnhư: - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phídi dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác; - Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay); - Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh); - Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác. 3 Hướng dẫn sử dụng 3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như: 3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình. 3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như: - Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố. - Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được công bố. - Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ. - Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối, kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ... phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông khó khăn; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổbiến của cả khu vực (như có túi bùn lớn, hang caster, cát chảy, cố những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công trình...). - Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố. - Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư. 3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán - Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định. - Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. 3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau: Trong đó: S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh; S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố; Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng; Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này; STi: Các chi phí bổ sung được phân bổ đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STiđược tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0; n: Sốlượng các khoản mục chi phí bổ sung; i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung. 3.1.5 Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định này. 3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được công bố trong tập suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án. II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình 1 Thuyết minh chung 1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng. 1.2 Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình. 1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I 1.4 Giá bộ phận kết cấu được công bố bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thìsử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1) 2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng 3 Hướng dẫn sử dụng 3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu. 3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu - Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định. - Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/ phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giávùng/ khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được công bố tại Phần 4 Quyết định này. - Việc thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I. 3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. III Kết cấu và nội dung Tập suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau: Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính và chưa được tính trong suất vốn đầu tư và giá bộ phận kết cấu. Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉtiêu suất vốn đầu tư. Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình Gồm hệ thống các chỉ tiêu giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết. Số hiệu chỉ tiêu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị). Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG 1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở 1.1. Công trình nhà chung cư Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11110.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 7.366 6.225 365 Có 1 tầng hầm 8.611 7.278 426 Có 2 tầng hầm 9.715 8.211 481 Có 3 tầng hầm 10.859 9.178 538 Có 4 tầng hầm 11.993 10.136 594 Có 5 tầng hầm 13.119 11.087 649 11110.02 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 9.514 7.416 657 Có 1 tầng hầm 10.176 7.931 703 Có 2 tầng hầm 10.857 8.463 750 Có 3 tầng hầm 11.655 9.085 804 Có 4 tầng hầm 12.507 9.748 863 Có 5 tầng hầm 13.398 10.443 925 11110.03 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 9.797 7.761 688 Có 1 tầng hầm 10.252 8.121 720 Có 2 tầng hầm 10.758 8.521 755 Có 3 tầng hầm 11.378 9.013 799 Có 4 tầng hầm 12.067 9.559 847 Có 5 tầng hầm 12.809 10.146 900 11110.04 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 10.256 8.297 688 Có 1 tầng hầm 10.549 8.534 708 Có 2 tầng hầm 10.898 8.816 731 Có 3 tầng hầm 11.350 9.182 762 Có 4 tầng hầm 11.870 9.603 796 Có 5 tầng hầm 12.449 10.071 835 11110.05 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm 11.446 8.737 939 Có 1 tầng hầm 11.612 8.864 952 Có 2 tầng hầm 11.832 9.032 970 Có 3 tầng hầm 12.144 9.270 995 Có 4 tầng hầm 12.521 9.558 1.027 Có 5 tầng hầm 12.956 9.891 1.062 11110.07 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm 12.733 9.737 1.240 Có 1 tầng hầm 12.830 9.810 1.250 Có 2 tầng hầm 12.978 9.923 1.264 Có 3 tầng hầm 13.210 10.101 1.287 Có 4 tầng hầm 13.505 10.327 1.316 Có 5 tầng hầm 13.857 10.597 1.350 11110.08 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm 13.370 10.226 1.303 Có 1 tầng hầm 13.426 10.269 1.308 Có 2 tầng hầm 13.527 10.346 1.319 Có 3 tầng hầm 13.701 10.479 1.336 Có 4 tầng hầm 13.930 10.654 1.358 Có 5 tầng hầm 14.210 10.867 1.385 11110.09 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm 14.605 11.011 1.543 Có 1 tầng hầm 14.643 11.040 1.547 Có 2 tầng hầm 14.724 11.100 1.556 Có 3 tầng hầm 14.871 11.210 1.571 Có 4 tầng hầm 15.072 11.362 1.592 Có 5 tầng hầm 15.320 11.550 1.618 11110.10 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm 15.688 11.737 1.730 Có 1 tầng hầm 15.711 11.755 1.734 Có 2 tầng hầm 15.773 11.801 1.740 Có 3 tầng hầm 15.900 11.896 1.755 Có 4 tầng hầm 16.076 12.028 1.773 Có 5 tầng hầm 16.299 12.194 1.799 11110.11 40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm 16.769 12.462 1.918 Có 1 tầng hầm 16.786 12.476 1.920 Có 2 tầng hầm 16.841 12.517 1.926 Có 3 tầng hầm 16.956 12.602 1.940 Có 4 tầng hầm 17.119 12.724 1.959 Có 5 tầng hầm 17.327 12.879 1.982 11110.12 45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm 17.850 13.189 2.105 Có 1 tầng hầm 17.859 13.196 2.107 Có 2 tầng hầm 17.905 13.230 2.113 Có 3 tầng hầm 18.007 13.305 2.124 Có 4 tầng hầm 18.156 13.416 2.142 Có 5 tầng hầm 18.349 13.557 2.165 Ghi chú:
- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 15- 30% - Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40% - Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55- 30%
Trong đó: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;N: Diện tích sàn xây dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng; bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum(nếu có)); S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được công bố; Nnoi : Diện tích sàn xây dựng tầng nổi; Snoi: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố; : Diệntích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tầng nổi.Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kdc được xác định theo bảng sau: Tỷ lệ giữa diện tích xây dựng tầng hầm và diện tích xây dựng phần nổi (Nxd hầm/Nxd nổi) Hệ số điều chỉnh (Kdc) Từ \> 1 đến ≤ 2,0 Từ <1-0,92 Từ > 2,0 đến ≤ 3,5 Từ <0,92- 0,85 1.2. Công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11120.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 5.611 4.879 235 11120.02 Có 1 tầng hầm 6.560 5.705 275 11120.03 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 7.246 5.813 424 11120.04 Có 1 tầng hầm 7.750 6.217 454 11120.05 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 7.462 6.083 444 11120.06 Có 1 tầng hầm 7.809 6.366 465 11120.07 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 7.812 6.503 444 11120.08 Có 1 tầng hầm 8.035 6.690 457 11120.09 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm 8.717 6.849 606 11120.10 Có 1 tầng hầm 8.844 6.948 615 Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11120.11 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 5.709 4.906 416 11120.12 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 5.879 5.134 436 Ghi chú:
- Gạch xây tường sử dụng gạch không nung. - Vật liệu hoàn thiện sử dụng loại có chất lượng trung bình như: gạch ốp lát sử dụng gạch ceramic; cửa sổ và vách kính sử dụng khung nhôm kính an toàn ... - Sơn sử dụng loại sơn có chất lượng trung bình. - Lan can thép hộp sơn chống gỉ. - Trang thiết bị vệ sinh ở mức độ trung bình. - Cửa phòng sử dụng cửa gỗ công nghiệp, cửa kỹ thuật sử dụng cửa thép công nghiệp, sơn chống gỉ và sơn màu thông thường. - Đường ống, phụ kiện cấp thoát nước sử dụng loại thông thường trong nước sản xuất. - Hệ thống trang thiết bị điện, thông tin liên lạc, truyền hình, internet, phòng cháy chữa cháy sử dụng vật tư thiết bị có yêu cầu chất lượng trung bình.
- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 10 - 20% - Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40% - Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình : 60 - 40%
Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11120.13 Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 5.100 4.386 11120.14 Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tưởng bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 5.250 4.590 Ghi chú:
- Gạch xây tường sử dụng gạch không nung. - Vật liệu hoàn thiện sử dụng loại có chất lượng trung bình như: gạch ốp lát sử dụng gạch ceramic; cửa sổ và vách kính sử dụng khung nhôm kính an toàn ... - Sơn sử dụng loại sơn có chất lượng trung bình. - Lan can thép hộp sơn chống gỉ. - Trang thiết bị vệ sinh ở mức độ trung bình. - Cửa phòng sử dụng của gỗ công nghiệp, cửa kỹ thuật sử dụng cửa thép công nghiệp, sơn chống gỉ và sơn màu thông thường. - Đường ống, phụ kiện cấp thoát nước sử dụng loại thông thường trong nước sản xuất. - Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng chưa bao gồm chi phí thiết bị. 1.3. Công trình nhà ở riêng lẻ Bảng 5. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ Đơn vị tính: 1.000 đ/m2sàn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11130.01 Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn 1.983 1.776 11130.02 Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ 5.209 4.686 11130.03 Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 7.988 7.192 Có 1 tầng hầm 9.862 8.871 11130.04 Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 10.036 8.718 Có 1 tầng hầm 10.802 9.391 11130.05 Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm Diện tích xây dựng dưới 50m2 8.708 7.322 Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2 8.109 7.109 Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2 7.452 6.800 Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2 7.281 6.728 Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2 7.070 6.585 Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên 6.752 6.299 11130.06 Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm Diện tích xây dựng dưới 50m2 9.616 8.726 Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2 8.789 8.107 Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2 8.592 7.939 Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2 8.453 7.881 Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2 8.280 7.764 Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên 8.019 7.529 Ghi chú:
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 2.1. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu 2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non Bảng 6. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11211.01 75 < số cháu ≤ 125 60.441 49.768 4.578 11211.02 125 < số cháu ≤ 200 59.792 49.206 4.578 11211.03 200 < số cháu ≤ 250 57.858 47.509 4.578 Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11211.04 105 < số cháu ≤ 175 58.963 49.206 3.478 11211.05 175 < số cháu ≤ 280 55.407 46.093 3.478 11211.06 280 < số cháu ≤ 350 51.840 42.981 3.478 11211.07 350 < số cháu ≤ 455 48.285 39.879 3.478 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí... - Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh. - Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,... - Sân, vườn và khu vui chơi.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85% - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10% - Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5% 2.1.2 Trường tiểu học Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiểu học Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11212.01 175 < số học sinh ≤ 315 35.975 29.126 3.488 11212.02 315 < số học sinh ≤ 490 33.392 26.867 3.488 11212.03 490 < số học sinh ≤ 665 31.447 25.170 3.488 11212.04 665 < số học sinh ≤ 1.050 30.053 23.798 3.488 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,... - Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
- Khối học tập gồm các phòng học. - Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao. - Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống. - Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 - 55%. - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 -10%. - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 20 -10%. - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15-20%. 2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô đào tạo Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11213.01 540 < số học sinh ≤ 720 43.279 34.551 4.578 11213.02 720 < số học sinh ≤ 1.080 40.696 32.303 4.578 11213.03 1.080 < số học sinh ≤ 1.620 38.393 30.509 4.588 Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11213.04 Khối hành chính 2 tầng 7.045 5.601 771 11213.05 Khối phòng học 2 tầng 5.644 4.487 617 3 tầng 7.255 5.767 793 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,... - Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
- Khối học tập gồm các phòng học; thiết bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu... - Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng. - Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao. - Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống. - Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hoà, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...
- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%. - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%. - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%. - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%. - Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%. 2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng Bảng 11. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11214.01 Số học viên ≤ 1.000 164.424 135.902 8.139 11214.02 1.000 < số học viên ≤ 2.000 159.755 131.893 8.139 11214.03 2.000 < số học viên ≤ 3.000 154.754 127.894 7.699 11214.04 3.000 < số học viên ≤ 5.000 148.659 122.652 7.699 11214.05 Số học viên > 5.000 144.098 118.740 7.699 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xásinh viên; - Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứukhoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc. - Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi. - Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe). - Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ôtô, trạm bơm, trạm biến thế...
STT Các khoản mục chi phí Trường đại học, học viện, cao đẳng (%) 1 Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học 50-60 2 Khối công trình thể dục thể thao 15-10 3 Khối công trình ký túc xá 30-25 4 Khối công trình kỹ thuật 5 2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11215.01 Số học viên ≤ 500 79.356 62.499 9.260 11215.02 500 < số học viên ≤ 800 75.693 58.943 9.260 11215.03 800 < số học viên ≤ 1.200 71.318 55.906 8.170 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên; - Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứukhoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứukhoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc. - Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi. - Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe). - Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà đề xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
STT Các khoản mục chi phí Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ (%) 1 Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học 40 - 50 2 Khối công trình thể dục thể thao 20 - 15 3 Khối công trình ký túc xá 35 - 30 4 Khối công trình kỹ thuật 5 2.2. Công trình y tế 2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa Bảng 13. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa Đơn vị tính: 1.000 đ/giường Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11221.01 Từ 50 đến < 250 giường bệnh 1.600.739 605.520 813.392 11221.02 Từ 250 đến 350 giường bệnh 1.548.975 588.697 786.262 11221.03 Từ 400 đến <500 giường bệnh 1.494.023 565.146 759.163 11221.04 Từ 500 đến 1000 giường bệnh 1.387.307 524.783 704.945 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như: + Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp chuẩn, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh. + Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh. + Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp chuẩn, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược... + Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp... - Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương Bảng 14. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương Đơn vị tính: 1.000 đ/giường Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11221.01 1.000 giường bệnh 4.622.621 2.257.099 2.136.434 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như: + Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày. + Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa. + Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới. + Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện. + Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt... + Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành. - Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế Bảng 15. Suất vốn đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11223.01 Trạm y tế cơ sở 7.817 6.943 113 11223.02 Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện 11.601 7.256 3.026 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình nhà trạm và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào. - Chi phí thiết bị bao gồm: thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hoà không khí, hệ thống lọc nước, biển chỉ dẫn...
- Chi phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân, khu vực nhà để xe, tường rào, sân bê tông; hệ thống kỹ thuật hạ tầng. - Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện...
2.3. Công trình thể thao 2.3.1. Sân vận động Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Sân vận động có sức chứa 0 1 2 11231.01 20.000 chỗ ngồi 3.456 2.620 440 11231.02 40.000 chỗ ngồi 2.711 2.168 157 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như: + Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp chuẩn. + Khối phục vụ vận động viên: Phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế. + Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao. - Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chiphí xây dựng Chiphí thiết bị 0 1 2 Sân tập luyện ngoài trời, không khán đài 11232.01 Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m 1.032 837 52 11232.02 Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m 6.181 4.986 314 11232.03 Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m 5.807 4.667 314 11232.04 Sân tennis, kích thước sân 40x20m 5.807 4.667 314 Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài 11232.05 1.000 chỗ ngồi 11.074 9.026 409 11232.06 2.000 chỗ ngồi 10.700 8.706 409 11232.07 3.000 chỗ ngồi 10.326 8.343 409 Ghichú:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như: + Khói phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin. + Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác. + Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh. - Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
2.3.3. Bể bơi Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Bể bơi ngoài trời (không có khán đài) 11233.01 kích thước 12,5x6 m 9.554 7.738 440 11233.02 kích thước 16x8 m 11.106 9.026 440 11233.03 kích thước 50 x26 m 16.368 13.065 1.068 Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ 11233.04 kích thước 12,5x6 m 15.233 12.471 450 11233.05 kích thước 16x8 m 16.774 13.748 450 11233.06 kích thước 50x26 m 22.056 17.677 1.110 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước. - Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
2.4. Công trình văn hóa 2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11241.01 300 đến ≤ 600 chỗ 31.464 24.413 4.420 11241.02 ≤ 600 đến < 800 chỗ 30.583 23.786 4.221 11241.03 ≤ 800 đến 1.000 chỗ 30.053 23.312 4.022 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ. - Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90% - Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ :20-10% 2.4.2. Rạp chiếu phim Đảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11242.01 300 đến < 400 chỗ 37.601 25.525 8.422 11242.02 ≤ 400 đến < 600 chỗ 36.718 24.908 8.244 11242.03 ≤ 600 đến < 800 chỗ 35.803 24.259 8.066 11242.04 ≤ 800 đến 1.000 chỗ 35.251 23.775 7.888 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ. - Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90% - Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 20 -10% 2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11243.01 Bảo tàng 19.748 15.222 2.776 11243.02 Thư viện 14.048 10.897 1.885 11243.03 Triển lãm 16.951 13.076 2.378 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...). - Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90% - Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10% 2.5. Công trình dịch vụ Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn Đơn vị tính: 1.000 đ/giường Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Khách sạn có tiêu chuẩn: 11250.01 « 166.400 114.357 34.745 11250.02 «« 250.836 170.095 55.214 11250.03 ««« 514.440 365.365 95.783 11250.04 «««« 707.046 482.272 156.444 11250.05 ««««« 988.033 698.901 187.481 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn. - Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách. - Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên. - Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,... - Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
STT Khối chức năng Khách sạn ★ (%) Khách sạn ★★ (%) Khách sạn ★★★ (%) Khách sạn ★★★★ (%) Khách sạn ★★★★★ (%) 1 Khối phòng ngủ 50 - 55 60 - 65 60 - 65 70 - 75 70 - 75 2 Khối phục vụ công cộng 30 - 25 25 - 30 25 - 30 20 25 - 20 3 Khối hành chính - quản trị 20 15 - 5 15 - 5 10 - 5 5 2.6. Trụ sở, văn phòng làm việc Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11260.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 8.815 6.742 1.168 Có 1 tầng hầm 9.777 7.478 1.295 Có 2 tầng hầm 10.675 8.164 1.414 Có 3 tầng hầm 11.661 8.919 1.545 Có 4 tầng hầm 12.667 9.687 1.678 Có 5 tầng hầm 13.687 10.468 1.813 11260.02 5 < Số tầng ≤ 7 không cổ tầng hầm 9.728 7.578 1.355 Có 1 tầng hầm 10.335 8.051 1.440 Có 2 tầng hầm 10.971 8.547 1.528 Có 3 tầng hầm 11.728 9.136 1.634 Có 4 tầng hầm 12.544 9.772 1.747 Có 5 tầng hầm 13.403 10.441 1.868 11260.03 7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 11.420 8.450 1.585 Có 1 tầng hầm 11.708 8.663 1.625 Có 2 tầng hầm 12.070 8.931 1.675 Có 3 tầng hầm 12.569 9.300 1.744 Có 4 tầng hầm 13.150 9.729 1.825 Có 5 tầng hầm 13.797 10.208 1.915 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,... - Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ đểxe. - Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...
- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 15 - 30% - Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40% - Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 30%
2.7. Công trình đa năng Bảng 25. Suất vốn đầu tư công trình đa năng Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 11270.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 7.560 6.517 469 Có 1 tầng hầm 8.746 7.540 543 Có 2 tầng hầm 9.807 8.454 609 Có 3 tầng hầm 10.915 9.410 678 Có 4 tầng hầm 12.018 10.361 746 Có 5 tầng hầm 13.116 11.307 814 11270.02 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 9.760 7.755 855 Có 1 tầng hầm 10.371 8.240 908 Có 2 tầng hầm 11.012 8.748 965 Có 3 tầng hầm 11.773 9.354 1.031 Có 4 tầng hầm 12.593 10.005 1.103 Có 5 tầng hầm 13.457 10.692 1.178 11270.03 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 10.053 8.108 886 Có 1 tầng hầm 10.471 8.445 923 Có 2 tầng hầm 10.942 8.826 965 Có 3 tầng hầm 11.534 9.303 1.017 Có 4 tầng hầm 12.195 9.836 1.075 Có 5 tầng hầm 12.912 10.415 1.139 11270.04 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 10.501 8.674 1.209 Có 1 tầng hầm 10.766 8.894 1.240 Có 2 tầng hầm 11.090 9.161 1.277 Có 3 tầng hầm 11.516 9.513 1.326 Có 4 tầng hầm 12.013 9.923 1.384 Có 5 tầng hầm 12.569 10.382 1.448 11270.05 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm 11.718 9.134 1.438 Có 1 tầng hầm 11.861 9.247 1.456 Có 2 tầng hầm 12.061 9.401 1.481 Có 3 tầng hầm 12.352 9.629 1.517 Có 4 tầng hầm 12.709 9.907 1.561 Có 5 tầng hầm 13.125 10.232 1.612 11270.06 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm 13.053 10.171 1.606 Có 1 tầng hầm 13.130 10.231 1.615 Có 2 tầng hầm 13.258 10.331 1.631 Có 3 tầng hầm 13.472 10.498 1.657 Có 4 tầng hầm 13.750 10.714 1.692 Có 5 tầng hầm 14.085 10.975 1.733 11270.07 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm 13.703 10.690 1.689 Có 1 tầng hầm 13.744 10.721 1.694 Có 2 tầng hầm 13.830 10.788 1.704 Có 3 tầng hầm 13.987 10.911 1.724 Có 4 tầng hầm 14.201 11.078 1.750 Có 5 tầng hầm 14.465 11.284 1.783 11270.08 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm 14.980 11.503 2.002 Có 1 tầng hầm 15.004 11.521 2.005 Có 2 tầng hầm 15.069 11.570 2.013 Có 3 tầng hầm 15.201 11.673 2.031 Có 4 tầng hầm 15.387 11.815 2.056 Có 5 tầng hầm 15.622 11.995 2.088 11270.09 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm 16.083 12.269 2.242 Có 1 tầng hầm 16.092 12.276 2.243 Có 2 tầng hầm 16.141 12.313 2.250 Có 3 tầng hầm 16.253 12.399 2.266 Có 4 tầng hầm 16.415 12.523 2.288 Có 5 tầng hầm 16.625 12.683 2.317 11270.10 40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm 17.195 13.023 2.482 Có 1 tầng hầm 17.201 13.027 2.482 Có 2 tầng hầm 17.244 13.059 2.488 Có 3 tầng hầm 17.346 13.137 2.504 Có 4 tầng hầm 17.499 13.252 2.524 Có 5 tầng hầm 17.695 13.401 2.553 11270.11 45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm 18.296 13.789 2.732 Có 1 tầng hầm 18.298 13.791 2.732 Có 2 tầng hầm 18.337 13.819 2.737 Có 3 tầng hầm 18.433 13.891 2.752 Có 4 tầng hầm 18.576 14.000 2.773 Có 5 tầng hầm 18.763 14.139 2.801 Ghi chú:
- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình: 15 - 30% - Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40% - Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 30%
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP 1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG 1.1. Nhà máy sản xuất clinker, xi măng Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất 12110.01 từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm 3.944 1.740 1.718 12110.02 Từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm 3.978 1.794 1.666 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ. - Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70% + Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30% - Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75% + Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25% 1.2. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông Đơn vị tính: 1.000 đ/m3 Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất 12120.01 30 m3/giờ 433.917 71.702 303.177 12120.02 60 m3/giờ 407.228 64.883 287.349 12120.03 85 m3/giở 412.216 69.714 286.145 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất 12120.04 30.000 m3/năm 3.533 1.589 1.383 12120.05 50.000 m3/năm 3.352 1.524 1.299 12120.06 100.000 m3/năm 3.192 1.448 1.236 12120.07 Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm 2.183 832 1.027 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; - Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính : 70 - 75% - Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25% 1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung Đơn vị tính: đ/viên Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà máy gạch, ngói công suất 12130.01 15 triệu viên/năm 1.656 897 587 12130.02 20 triệu viên/năm 1.539 800 555 12130.03 30 triệu viên/năm 1.496 778 534 12130.04 60 triệu viên/năm 1.464 767 524 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,... - Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75% + Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25% - Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90% + Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10% 1.4. Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất 12140.01 1 triệu m2 SP/năm 118.076 40.828 62.714 12140.02 từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm 112.422 39.163 59.393 12140.03 từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm 114.836 41.368 59.236 Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất 12140.04 1 triệu m2 SP/năm 167.998 63.911 83.014 12140.05 từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm 159.823 60.399 79.411 12140.06 từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm 152.421 58.010 75.305 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước... - Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
- Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 - 75% + Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25% - Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90% + Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10% 1.5. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm Trong đó bao gồm Suất vốn đầu tư Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12150.01 Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm 659 205 356 12150.02 Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm 627 195 325 12150.03 Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm 488 108 293 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,... - Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giánhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65% + Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35% - Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90% + Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10% 1.6. Nhà máy sản xuất kính xây dựng Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà máy sản xuất kính nổi công suất 12160.01 18 triệu m2 SP/năm (300 tấn thủy tinh/ngày) 99.917 30.788 57.382 12160.02 27 triệu m2 SP/năm (500 tấn thủy tinh/ngày) 99.781 27.968 60.304 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,... - Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
- Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70% + Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%. - Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%. + Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 -15%. 1.7. Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12170.01 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm. 32.200 11.153 17.200 12170.02 Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm. 9.463 2.388 5.918 Ghichú:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; - Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 85 - 90% + Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 15 -10% - Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75% + Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25% 2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO 2.1. Nhà máy luyện kim Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12210.01 Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm 1.542 337 1.058 12210.02 Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm 2.297 494 1.571 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước. - Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giánhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70 - 75%. + Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%. Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%. + Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 -15%. 3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ 3.1. Kho xăng dầu Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu Đơn vị tính: 1.000 đ/m3 Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12310.01 Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 8.328 5.724 2.105 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước. - Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác. - Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho. 4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG 4.1. Công trình nhà máy nhiệt điện Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện Đơn vị tính: 1.000 đ/kW Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà máy nhiệt điện công suất 12410.01 330.000 kW 26.017 8.194 14.550 12410.02 600.000 kW 25.139 7.748 14.256 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ...và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ. - Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
4.2. Công trình nhà máy thủy điện Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện Đơn vị tính: 1.000 đ/kW Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà máy thủy điện công suất 12420.01 60.000 - 150.000 kW 33.693 15.567 13.513 12420.02 200.000 - 400.000 kW 28.702 12.397 12.507 12420.03 500.000 - 700.000 kW 22.693 10.378 9.228 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy. - Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
4.3. Đường dây và trạm biến áp 4.3.1. Đường dây tải điện Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện Đơn vị tính: 1.000 đ/km Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép 12431.01 AC -35 125.368 110.909 12431.02 AC-50 153.551 135.842 12431.03 AC-70 235.700 208.513 12431.04 AC-95 281.332 248.891 Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm 12431.05 AAC- 70 293.685 259.818 12431.06 AAC- 95 380.929 337.007 Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép 12431.07 AC - 50 239.720 212.080 12431.08 AC - 70 260.396 230.367 12431.09 AC - 95 310.760 274.912 12431.10 AC - 120 379.049 335.331 Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch 12431.11 AC - 150 991.387 866.347 12431.12 AC - 185 1.175.760 1.027.462 12431.13 AC - 240 1.330.976 1.163.101 Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch 12431.14 AC -150 1.585.744 1.385.723 12431.15 AC - 185 1.903.309 1.663.238 12431.16 AC - 240 2.455.397 2.145.701 Ghi chú:
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m 0 1 2 12432.01 ABC 4x120 817.080 740.469 12432.02 ABC 4x95 724.900 656.939 12432.03 ABC 4x70 683.978 619.856 Ghi chú:
4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV Đơn vị tính: triệu đồng/km Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12433.01 Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43 9.217 8.424 12433.02 Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-400/52 10.157 9.296 12433.03 Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-500/64 10.179 9.308 12433.04 Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43 14.641 13.418 12433.05 Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52 23.144 21.310 Ghi chú:
- Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép (φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm. - Cột có kết cấu khung giàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo. - Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện Silicon.
- Các công trình đấu nối tạm cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ). - Chi phí tăng thêm do tuyến công trình có khoảng vượt.
4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch Đơn vị tính: triệu đồng/km Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 12434.01 2.000 mm2 97.398 79.748 2.409 12434.02 1.600 mm2 81.433 70.712 2.409 12434.03 1.200 mm2 71.548 61.801 2.409 Ghi chú:
4.3.5. Trạm biến áp Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp Đơn vị tính: 1.000 đ/KVA Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất 12435.01 2x400 KVA 2.418 772 1.372 12435.02 2x560 KVA 1.932 599 1.100 12435.03 2x630 KVA 1.881 579 1.068 12435.04 2x1000 KVA 1.467 457 838 Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất 12435.05 50 KVA 14.036 3.147 9.407 12435.06 75 KVA 10.532 2.365 7.060 12435.07 100 KVA 9.112 2.051 6.096 12435.08 150 KVA 7.775 1.746 5.217 12435.09 180 KVA 6.550 1.492 4.347 12435.10 250 KVA 4.976 1.107 3.352 12435.11 320 KVA 4.685 1.056 3.132 12435.12 400 KVA 4.053 914 2.703 12435.13 560 KVA 3.027 680 2.032 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng: + Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy. + Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy. - Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc Đơn vị tính: triệu đồng/trạm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12436.01 TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 311.488 107.091 176.388 12436.02 TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 324.293 112.370 182.778 12436.03 TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 350.774 123.151 196.081 Bảng 43. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc Đơn vị tính: triệu đồng/trạm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12436.04 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 229.895 91.711 117.414 Bảng 44. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc Đơn vị tính: triệu đồng/trạm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12436.05 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 213.939 85.356 109.243 12436.06 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 201.158 82.696 10.559 12436.07 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV 227.420 90.736 116.147 12436.08 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV 253.910 101.518 129.450 12436.09 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV 235.267 93.599 120.420 12436.10 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV 234.027 93.508 119.373 12436.11 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 227.624 90.868 116.188 Bảng 45. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái Đơn vị tính: triệu đồng/trạm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12436.12 TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 253.546 100.188 130.466 12436.13 TBA 220/110kV-1x250M VA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 198.408 78.422 102.068 Bảng 46. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc Đơn vị tính: triệu đồng/trạm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12436.14 TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 205.571 87.001 99.952 12436.15 TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 206.023 87.234 100.120 12436.16 TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 194.783 82.016 95.123 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lắp tạo dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng cột chiếu sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca. - Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm. - Kết cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau: + Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm. + Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm. + Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.
- Các công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ). - Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ 5.1. Công nghiệp thực phẩm 5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát Bảng 47. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12511.01 Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm 15.455 3.502 10.433 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thửthiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giánhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%. + Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%. Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 - 85%. + Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%. 5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG 5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may Bảng 48. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may Đơn vị tính: đ/sản phẩm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12521.01 Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm 43.876 12.618 26.470 12521.02 Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm 42.493 13.622 24.134 12521.03 Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm 38.020 12.222 21.264 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 80 - 85%. Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 -15%. 5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY VÀ HẢI SẢN 5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 12531.01 Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/ năm 1.228 277 828 12531.02 Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000 tấn/năm 4.725 1.068 3.205 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từcác nước Châu Âu.
- Chi phí xây dựng: + Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%. + Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%. Chi phí thiết bị: + Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 - 85%. + Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%. 6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG 6.1. Nhà xưởng Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà sản xuất Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục 12610.01 Tường gạch thu hồi mái ngói 1.892 1.800 12610.02 Tường gạch thu hồi mái tôn 1.892 1.800 12610.03 Tường gạch, bổ trụ, kéo thép, mái tôn 2.192 2.076 12610.04 Tường gạch, mái bằng 2.549 2.388 12610.05 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 3.022 2.826 12610.06 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 3.253 3.045 12610.07 Cột kèo thép, tưởng gạch, mái tôn 2.757 2.572 Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục 12610.08 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 5.099 4.764 12610.09 Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.799 4.476 12610.10 Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn 4.476 4.176 12610.11 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.441 4.153 12610.12 Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 4.360 4.072 12610.13 Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 4.153 3.876 Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn 12610.14 Cột bê tông, kèo thép, mái tôn 5.433 5.064 12610.15 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 5.756 5.364 12610.16 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 5.133 4.787 12610.17 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 6.091 5.675 12610.18 Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn 4.960 4.626 12610.19 Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 5.341 4.983 Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn 12610.20 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 8.306 7.740 12610.21 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 8.640 8.052 Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có cầu trục 12610.22 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.898 4.464 Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn) 12610.23 Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn 3.253 3.080 12610.24 Kho lương thực xây cuốn gạch đá 1.961 1.857 12610.25 Kho hoá chất xây gạch, mái bằng 3.022 2.861 12610.26 Kho hoá chất xây gạch, mái ngói 1.753 1.661 Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn) 12610.27 Kho lương thực sức chứa 500 tấn 3.053 2.607 377 12610.28 Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn 3.281 2.711 524 12610.29 Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn 4.034 3.322 608 12610.30 Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn 2.573 2.099 450 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa. - Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
6.2. Kho đông lạnh Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 12620.01 100 tấn 8.329 7.867 12620.02 300 tấn 10.589 9.870 Ghi chú:
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC 1.1. Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt Đơn vị tính: 1.000 đ/m3 Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Nhà máy cấp nước, công suất 13110.01 40.000 m3/ngày-đêm 4.648 1.828 2.304 13110.02 50.000 m3/ngày-đêm 4.616 1.807 2.304 13110.03 100.000 m3/ngày-đêm 4.113 1.650 2.011 13110.04 300.000 m3/ngày-đêm 4.008 1.587 1.959 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bểchứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sàn, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC 2.1. Công trình xử lý nước thải Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt Đơn vị tính: 1.000 đ/m3/ ngày đêm Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Công trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ bùn hoạt tính có công suất thiết kế 13210.01 < 2.000 m3/ngày đêm 25.511 13210.02 Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm 25.511 - 22.184 13210.03 Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm 22.184 - 19.965 13210.04 Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm 19.965 - 17.747 13210.05 Từ >30.000 đến ≤100.000 m3/ngày đêm 17.747 - 14.419 13210.06 Từ >100.000 đến ≤200.000 m3/ngày đêm 14.419 - 11.092 13210.07 Từ >200.000 đến ≤300.000 m3/ngày đêm 11.092 - 6.655 13210.08 Công trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ hồ sinh học có công suất thiết kế 13210.09 < 2.000 m3/ngày đêm 17.747 Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm 17.747 - 13.310 13210.10 Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm 13.310 - 9.983 13210.11 Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm 9.983 - 7.764 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí đề xây dựng các công trình: Trạm bơm trong nhà máy, công trình xử lý cơ học, công trình xử lý sinh học, khử trùng, khửmùi, thu gom làm khô bùn; các công trình phụ (nhà thường trực, bảo vệ, trạm điện, nhà điều hành, phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, sân đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa; cổng hàng rào..). - Chi phí thiết bị bao gồm: Toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây truyền công nghệ. Chi phí thiết bị công nghệ chính được xác định trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển
3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị Đơn vị tính: triệu đồng/ha Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô 13300.01 dưới 100 ha 9.809 8.000 377 13300.02 từ 100 đến 300 ha 9.035 7.363 367 13300.03 trên 300 ha 8.271 6.737 346 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy mô 13300.04 từ 20 đến 50 ha 8.961 7.331 335 13300.05 từ 50 đến 100 ha 7.487 6.101 304 13300.06 từ 100 đến 200 ha 7.179 5.846 283 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bom, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh. - Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị. - Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG 4.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba Bảng 57. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0 13410.01 1E1 209.903 60.431 117.131 13410.02 2E1 222.578 61.766 126.957 13410.03 4E1 279.016 63.091 176.273 13410.04 8E1 303.996 65.461 195.966 13410.05 16E1 555.539 73.730 413.342 13410.06 STM1 658.314 85.416 492.146 Ghi chú:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF. - Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba. - Chi phí lắp đặt, đầu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất. - Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị - Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
4.2. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang Bảng 58. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 13420.01 Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE 297.770 36.470 216.350 13420.02 Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE 332.344 44.594 235.844 13420.03 Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s 200.556 30.293 137.432 13420.04 Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE 387.895 45.117 285.296 13420.05 Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE 439.411 57.070 314.542 13420.06 Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE 585.554 80.563 412.630 13420.07 Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE 536.714 63.302 393.471 Ghi chú:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF. - Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang. - Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất. - Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị. - Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
4.3. Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang Bảng 59. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện 13430.01 GE SDF 10km 14.953 12.275 786 13430.02 GE SFP 40km 14.416 12.275 293 13430.03 FE-SFP 10km 8.644 6.967 587 Ghi chú:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp. - Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giáODF. - Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF). - Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập. - Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị. - Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
4.4. Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet Bảng 60. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet Đơn vị tính: 1.000 đ/đường thông Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Thiết bị truy nhập thoại và internet 13440.01 MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet 859 56 681 13440.02 MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet 848 45 681 13440.03 MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet 848 56 681 13440.04 MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet 848 45 681 13440.05 MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet 837 45 681 Ghi chú:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây. - Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN. - Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất. - Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thửthiết bị. - Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
4.5. Lắp đặt thiết bị VSAT Bảng 61. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Thiết bị VSAT-IP UT 13450.01 Anten 1,2m 130.563 74.242 36.589 13450.02 Anten 0,84m 117.453 74.242 25.538 Ghi chú:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây thuê bao. - Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT. - Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten. - Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cảgiá phối dây, lắp đặt dầu nối cáp nguồn, dây đất. - Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị. - Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
4.6. Lắp đặt thiết bị phụ trợ Bảng 62. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích 13460.01 80m2 185.972 93.940 64.075 13460.02 60m2 140.806 80.051 38.653 13460.03 40m2 110.412 66.151 26.554 13460.04 20m2 80.309 51.895 15.126 13460.05 10m2 76.636 48.890 15.136 Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất 13460.06 10KVA 111.792 3.283 94.097 13460.07 25KVA 192.371 4.719 163.347 13460.08 50KVA 283.081 7.857 238.966 13460.09 10KVA (không có ATS) 102.179 2.515 86.743 13460.10 Lắp đặt máy phát điện 5KVA 29.068 1.803 23.014 Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở 13460.11 R = 10 ÔM 25.385 21.401 13460.12 R = 2 ÔM 95.855 80.808 13460.13 R = 0,5 ÔM 164.488 138.668 13460.14 Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét 37.316 31.462 Ghi chú:
4.7. Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình Bảng 63. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình Đơn vị tính: triệu đồng/ hệ Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao 13470.01 64m 18.213 7.568 8.820 13470.02 75m 20.450 9.148 9.176 13470.03 100m 22.879 11.085 9.312 13470.04 125m 23.608 11.630 9.396 Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao 13470.05 75m 23.544 9.226 12.025 13470.06 100m 26.517 11.129 12.706 13470.07 125m 27.425 11.841 12.790 Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao 13470.08 100m 29.943 11.307 15.765 13470.09 125m 31.107 11.919 16.194 Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao 13470.10 75m 24.412 9.638 12.381 13470.11 100m 26.767 11.585 12.455 13470.12 125m 27.114 11.741 12.601 Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao 13470.13 75m 29.364 9.871 16.844 13470.14 100m 33.045 11.841 18.132 13470.15 125m 34.180 12.320 18.499 13470.16 145m 34.669 12.409 18.865 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten. - Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
4.8. Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh Bảng 64. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh Đơn vị tính: 1.000 đ/hệ Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất 13480.01 20 W 614.146 492.161 57.937 13480.02 30 W 637.366 496.768 74.781 Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất 13480.03 50 W 1.100.467 892.217 92.997 13480.04 100 W 1.181.015 906.607 153.123 13480.05 150 W 1.194.243 906.607 165.494 13480.06 200 W 1.228.910 923.412 180.285 13480.07 300 W 1.268.419 935.387 204.691 Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất 13480.08 500 W 1.559.100 1.050.517 338.876 13480.09 1 kW 2.057.599 1.287.667 546.773 13480.10 Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m 3.924.620 2.239.169 1.262.580 Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất 13480.11 20 W 712.735 576.775 61.373 13480.12 30 W 741.916 590.019 74.728 Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất 13480.13 50 W 1.102.748 876.347 92.997 13480.14 100 W 709.757 481.711 148.095 13480.15 150 W 1.004.759 728.453 159.628 13480.16 200 W 1.032.007 740.194 172.565 13480.17 300 W 1.253.248 903.703 204.367 Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất 13480.18 500W 1.737.066 1.184.634 356.327 13480.19 1 kW 2.260.351 1.438.477 574.898 13480.20 Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m 4.164.216 2.397.469 1.333.181 Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất 13480.21 5 kW 4.193.591 291.415 3.504.957 13480.22 10 kW 6.870.534 364.800 5.905.455 13480.23 20 kW 16.955.489 465.818 15.204.675 Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất 13480.24 10 kW 7.685.298 531.446 6.427.045 13480.25 50 kW 14.555.308 442.748 12.989.993 Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất 13480.26 100 kW 22.007.048 907.987 19.293.759 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten. - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
4.9. Công trình trạm BTS 4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS Bảng 65. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trạm và cột BTS Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 13491.01 Công trình trạm BTS 301.954 273.519 Ghi chú:
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS Bảng 66. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 13492.01 Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector 235.673 70.770 126.841 13492.02 Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector 340.022 113.316 171.873 13492.03 Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector 422.530 155.851 198.668 Ghi chú:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF. - Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS. - Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất. - Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị. - Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN 5.1. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bảng 67. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt Đơn vị tính: 1000 đồng/tấn/ngày Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế 13510.01 100 đến <300 559.557 - 447.646 13510.02 300 đến < 500 447.646 - 380.499 13510.03 500 đến <1.000 380.499 - 324.543 Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế 13510.04 < 50 716.233 13510.05 50 đến < 300 716.233 - 514.793 13510.06 300 đến < 500 514.793 - 436.455 13510.07 500 đến 800 436.455 - 335.734 Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế 13510.08 100 đến < 300 671.469 - 537.175 13510.09 300 đến < 500 537.175 - 414.072 13510.10 500 đến < 1.000 414.072 - 335.734 13510.11 1.000 đến 1.500 335.734 - 257.396 Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế 13510.12 100 đến <300 760.998 - 626.704 13510.13 300 đến < 500 626.704 - 525.984 13510.14 500 đến < 1.000 525.984 - 447.646 Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế 13510.15 < 50 951.248 13510.16 50 đến < 300 951.248 - 839.336 13510.17 300 đến < 500 839.336 - 727.425 13510.18 500 đến 800 727.425 - 615.513 Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế 13510.19 100 đến <300 783.380 -649.087 13510.20 300 đến < 500 649.087 - 542.771 13510.21 500 đến < 1.000 542.771 -414.072 13510.22 1.000 đến 1.500 414.072-290.970 Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh 13510.23 < 100 223.823 13510.24 100 đến <300 223.823 - 201.441 13510.25 300 đến < 800 201.441 - 156.676 13510.26 ≥ 800 156.676 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ chế biến phân vi sinh bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu ủ mùn, khu phối trộn sản phẩm, kho chứa sản phẩm thu hồi hoặc tái chế, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu rủa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉrác, chiếu sáng)... - Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ lò dốt bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu lò đốt, khu xử lý khói, nước rác, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, hệ thống sân phơi; khu vực thu gom nước thải sản xuất, sinh hoạt, nước mưa; sân đường; thoát nước; chiếu sáng)... - Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ bãi chôn lấp hợp vệ sinh bao gồm hạng mục: Trạm cân; khu chôn lấp (xưởng điện, trạm cân, ô chôn lấp); khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu rửa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)... - Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước/nước ngoài và trang thiết bị của công trình bao gồm: lò đốt sơ cấp, lò đốt thứ cấp, hệ thống băng chuyền, băng tải, máy sấy, hệ thống xử lý khói, xử lý mùi, hệ thống điện và các hệ thống khác phục vụ quá trình xử lý chất thải rắn. Công nghệ, thiết bị nước ngoài xác định trong suất vốn đầu tư là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ một số nước phát triển
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ 1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC Bảng 68. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc Đơn vị tính: triệu đồng/km Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Đường ô tô cao tốc: 14110.01 4 làn 186.181 170.631 4.274 Đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu: 14110.02 4 làn 143.809 132.293 4.274 Ghi chú:
Bảng 69. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc Đơn vị tính: triệu đồng/làn Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Trạm thu phí không dừng có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí: 14111.01 Số làn ≤6 10.323 5.455 4.449 14111.02 6< số làn ≤10 9.530 5.150 4.188 Trạm thu phí không dừng không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyên có số làn thu phí: 14111.03 Số làn ≤6 8.304 3.904 4.043 14111.04 6< số làn ≤10 7.846 3.754 3.798 Ghi chú:
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ Bảng 70. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô Đơn vị tính: triệu đồng/km Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Đường cấp I Khu vực đồng bằng 14120.01 Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 75.901 69.911 14120.02 Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đã dăm 64.577 59.482 14120.03 Nền rộng đường 31 m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 74.457 68.575 14120.04 Nền đường rộng 31 m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm 63.121 58.134 Đường cấp II Khu vực đồng bằng 14120.05 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 54.781 50.449 14120.06 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 49.662 45.736 14120.07 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm 46.035 42.407 Khu vực trung du 14120.08 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 61.344 56.511 14120.09 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 55.616 51.225 14120.10 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm 51.559 47.490 Đường cấp III Khu vực đồng bằng 14120.11 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 29.198 26.895 14120.12 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 26.382 24.306 14120.13 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 24.831 22.874 14120.14 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn Khu vực trung du 24.115 22.206 14120.15 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 33.565 30.916 14120.16 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 30.344 27.945 14120.17 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 28.542 26.287 14120.18 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 27.719 25.523 Khu vực miền núi 14120.19 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 35.892 33.064 14120.20 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 34.031 31.346 14120.21 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 33.124 30.499 14120.22 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lè gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 32.659 30.069 Đường cấp IV Khu vực đồng bằng 14120.23 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp mỏng cấp phối đá dăm 19.963 18.376 14120.24 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 19.461 17.922 14120.25 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 18.507 17.039 14120.26 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 17.982 16.562 Khu vực trung du 14120.27 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 21.562 19.843 14120.28 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 19.497 17.970 14120.29 Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 19.414 17.874 14120.30 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 18.065 16.634 Khu vực miền núi 14120.31 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 30.081 27.707 14120.32 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 29.329 27.026 14120.33 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 28.948 26.657 Đường cấp V Khu vực đồng bằng 14120.34 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 13.818 12.720 14120.35 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 13.818 12.720 14120.36 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lè rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 12.684 11.682 Khu vực Trung du 14120.37 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 15.178 13.985 14120.38 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 14.366 13.209 14120.39 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 13.949 12.851 Khu vực miền núi 14120.40 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 16.717 15.393 14120.41 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 16.395 15.094 Đường cấp VI Khu vực đồng bằng 14120.42 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 7.052 6.503 14120.43 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 6.837 6.288 Khu vực trung du 14120.44 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 9.951 9.176 14120.45 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 9.725 8.961 Khu vực miền núi 14120.46 Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 14.629 13.460 14120.47 Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cáp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 14.414 13.281 Ghi chú:
Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, dài phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC 1.3.1. Đường nông thôn Bảng 71. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường nông thôn Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Đường bê tông xi măng: 14131.01 Cấp D, mặt đường dày 10-14 cm, chiều dày lớp móng 10-12 cm 1.044 907 14131.02 Cấp C, mặt đường dày 14-16 cm, chiều dày lớp móng 10-14 cm 1.110 965 14131.03 Cấp B, mặt đường dày 16-18 cm, chiều dày lớp móng 12-16 cm 1.175 1.023 14131.04 Cấp A, mặt đường dày 18-22 cm, chiều dày lớp móng 16-18 cm 1.242 1.082 Ghi chú:
- Chi phí đào đắp với chiều cao đào đắp trung bình; - Chi phí xây dựng mặt đường; - Chi phí xây dựng cống thoát nước; - Chi phí gia cố nền đường. 3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ 3.1. Công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành Bảng 72. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Cầu đường bộ có chiều dài nhịp < 15m 14310.01 Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m 21.665 20.303 14310.02 Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m 20.990 19.673 14310.03 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m 25.318 23.738 14310.04 Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m 26.566 24.894 14310.05 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m 31.914 29.910 15 ÷25m 14310.06 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tài trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L ≤ 24m 28.444 26.658 14310.07 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L ≤ 24m 30.265 28.353 25÷ 50 m 14310.08 Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tài trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m 35.120 32.910 14310.09 Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m 40.010 37.490 50÷ 100m 14310.10 Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m 46.571 43.640 Cầu bộ hành có chiều dài nhịp 25÷ 50m 14310.11 Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m < L ≤ 50m 84.909 69.095 Ghi chú:
4. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG Bảng 73. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Đường cất hạ cánh, mặt đường mềm 14400.01 Đường cất hạ cánh, CấpC, mặt đường mềm 3.581 3.156 61 14400.02 Đường cất hạ cánh, Cấp D, mặt đường mềm 3.769 3.332 65 14400.03 Đường cất hạ cánh, Cấp E, mặt đường mềm 3.964 3.513 70 Đường cất hạ cánh, mặt đường cứng 14400.04 Đường cất hạ cánh, CấpC, mặt đường cứng 3.969 3.237 57 14400.05 Đường cất hạ cánh, Cấp D, mặt đường cứng 4.179 3.416 62 14400.06 Đường cất hạ cánh, Cấp E, mặt đường cứng 4.396 3.603 66 Ghi chú:
- Mặt đường cứng: gồm có bê tông xi măng (BTXM), bê tông xi măng lưới thép (BTXMLT), bê tông xi măng cốt thép (BTXMCT), bê tông xi măng cốt thép ứng suất trước(BTXMCTƯST) cũng như BTN (BT asphalt) trên mặt đường BTXM; - Mặt đường mềm: gồm có mặt đường BTN polime, mặt đường BTN, mặt đường đá cấp phối chặt thấm nhập nhựa, mặt đường đá dăm, đá cuội, đất và vật liệu tại chỗ gia cố chất kết dính hữu cơ hoặc vô cơ. e.Cấp đường cất hạ cánh được xác định theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế, cụ thể như sau: Cấp Sải cánh máy bay (m) Khoảng cách bánh ngoài càng chínha (m) C Từ 24 đến dưới 36 Từ 6 đến dưới 9 D Từ 36 đến dưới 52 Từ 9 đến dưới 14 E Từ 52 đến dưới 65 Từ 9 đến dưới 14 a Khoảng cách giữa các mép ngoài của các bánh ngoài càng chính CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Bảng 74. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi Đơn vị tính: 1.000 đ/ha Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Công trình đầu mối hồ chứa nước, có cấp công trình 15100.01 cấp III 93.228 83.366 1.425 15100.02 cấp IV 121.552 105.332 2.168 Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp công trình 15100.03 cấp III 18.961 10.096 6.620 15100.04 cấp IV 24.857 12.849 10.161 Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp công trình 15100.05 cấp III 22.825 13.258 7.521 15100.06 cấp IV 34.666 21.121 10.349 Đơn vị tính: 1.000 đ/km Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị 0 1 2 Công trình kênh bê tông, có kích thước 15100.07 BxH = 0,25 m2 1.575.603 1.410.642 15100.08 BxH = 1 m2 4.901.586 4.388.412 15100.09 BxH = 2 m2 9.336.244 8.358.755 15100.10 BxH = 3 m2 13.770.903 12.329.120 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình đầu mối, cụ thể: + Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xà lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý. + Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý. - Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể: + Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ. + Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG 1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 1.1. Công trình thể thao Bảng 75. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân Giá bộ phận kết cấu 21110.01 Đường chạy thẳng, đường chạy vòng 1.320 21110.02 Sân nhảy xa, nhảy 3 bước 1.365 21110.03 Sân nhảy cao 1.354 21110.04 Sân nhảy sào 1.636 21110.05 Sân đẩy tạ 541 21110.06 Sân ném lựu đạn 643 21110.07 Sân lăng đĩa, lăng tạ xích 541 21110.08 Sân phóng lao 541 Ghi chú:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như: + Khối phục vụ khán giả: Phòng bàn vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu. + Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế. + Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao. - Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP 1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG 1.1. Đường dây và trạm biến áp 1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV Bảng 76. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối) Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị Giá bộ phận kết cấu 22111.01 Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA 1.945 Ghi chú:
Bảng 77. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị Giá bộ phận kết cấu 22111.02 Một ngăn MBA ≤250MVA 4.314 22111.03 Một ngăn lộ đường dây 3.624 22111.04 Một ngăn máy cắt vòng 3.666 22111.05 Một ngăn liên lạc 3.645 22111.06 Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH - 2000a 4.240 22111.07 Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH - 2500a 4.240 22111.08 Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH - 2000a 4.240 22111.09 Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH - 2000a 4.240 Ghi chú:
Bảng 78. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái. Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị Giá bộ phận kết cấu 22111.10 Một ngăn liên lạc 3.252 22111.11 Một ngăn lộ đường dây 2.975 22111.12 Một ngăn MBA ≤ 250MVA 3.868 Ghi chú:
Bảng 79. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị Giá bộ phận kết cấu 22111.13 Một ngăn lộ đường dây 4.336 22111.14 Hai ngăn lộ đường dây 5.791 22111.15 Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA ≤250MVA 8.012 Ghi chú:
Bảng 80. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm Đơn vị tính: triệu đồng/trạm biến áp Giá bộ phận kết cấu 22111.16 Các công trình xây dựng hạ tầng TBA 43.908 Ghi chú:
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV Bảng 81. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị Giá bộ phận kết cấu 22112.01 Một ngăn liên lạc 110kV 2.402 22112.02 Một ngăn lộ đường dây 110kV 2.348 22112.03 Một ngăn máy cắt vòng 110kV 2.412 Bảng 82. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị Giá bộ phận kết cấu 22112.04 Một ngăn liên lạc 110kV 2.189 22112.05 Một ngăn lộ đường dây 110kV 2.030 Ghi chú:
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC Bảng 83. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước Đơn vị tính: 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu Ống Gang dẻo 23100.01 DN100 943.402 23100.02 DN150 1.110.630 23100.03 DN200 1.383.829 23100.04 DN300 2.835.545 23100.05 DN350 4.169.255 23100.06 DN450 5.391.441 Ống Nhựa HDPE 23100.07 DN50 90.095 23100.08 DN63 104.926 23100.09 DN75 181.087 23100.10 DN90 182.806 Ghi chú:
2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA Bảng 84. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa Đơn vị tính : 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu Cống tròn BTCT 23200.01 Cống D400 1.199.550 23200.02 Cống D600 1.951.593 23200.03 Cống D800 2.894.912 23200.04 Cống D1000 3.838.773 23200.05 Cống D1200 5.205.561 23200.06 Cống D1500 7.082.295 Bảng 85. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cửa xả thoát nước mưa Đơn vị tính : 1.000 đ/cái Giá bộ phận kết cấu Cửaxã 23200.07 Cống tròn D600 5.413 23200.08 Cống tròn D800 6.997 23200.09 Cống tròn D1000 10.262 23200.10 Cống tròn D1200 16.792 23200.11 Cống tròn D1500 18.539 Ghi chú:
3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI Bảng 86. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải Đơn vị tính: 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu Cống tròn BTCT 23300.01 Cống D300 1.123.313 23300.02 Cống D400 1.345.158 23300.03 Cống D500 1.641.319 Ống thoát HDPE 23300.04 Ống D110 187.186 23300.05 Ống D150 226.769 Ghi chú:
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG 4.1. Xây dựng tuyến cáp đồng Bảng 87. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng Đơn vị tính: 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu Tuyến cáp kéo cống loại 23410.01 100x2x0,5 162.563 23410.02 200x2x0,5 292.642 23410.03 300x2x0,5 425.420 23410.04 400x2x0,5 547.438 23410.05 500x2x0,5 679.846 23410.06 600x2x0,5 813.901 Tuyến cáp treo loại 23410.07 20x2x0,5 41.381 23410.08 30x2x0,5 54.375 23410.09 50x2x0,5 80.171 23410.10 100x2x0,5 146.966 23410.11 200x2x0,5 271.587 Ghi chú:
4.2. Xây dựng tuyến cáp quang Bảng 88. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang Đơn vị tính: 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu Tuyến cáp quang treo trên cột loại 23420.01 8 sợi 36.616 23420.02 12 sợi 40.271 23420.03 16 sợi 45.263 23420.04 24 sợi 51.138 23420.05 32 sợi 60.573 23420.06 36 sợi 67.237 23420.07 48 sợi 75.442 Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại 23420.08 8 sợi 389.007 23420.09 12 sợi 392.255 23420.10 16 sợi 397.809 23420.11 24 sợi 400.126 23420.12 32 sợi 410.432 23420.13 36 sợi 415.627 23420.14 48 sợi 423.115 Tuyến cáp quang kéo cống loại 23420.15 8 sợi 79.466 23420.16 12 sợi 84.195 23420.17 16 sợi 90.298 23420.18 24 sợi 96.795 23420.19 32 sợi 111.341 23420.20 36 sợi 118.029 23420.21 48 sợi 126.150 Ghi chú:
4.3. Xây dựng tuyến cột để treo cáp thông tin Bảng 89. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin Đơn vị tính: 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu Tuyến cột bê tông 23430.01 vuông loại 6.B-V 122.770 23430.02 tròn loại 6.B-R 171.866 23430.03 vuông loại 7.B-V 147.324 23430.04 tròn loại 7.B-R 184.143 23430.05 vuông loại 8.B-V 198.654 23430.06 tròn loại 8.B-R 252.336 Ghi chú:
4.4. Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin Bảng 90. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin Đơn vị tính: 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu Tuyến cống 1 ống 23440.01 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 768.711 23440.02 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 695.371 23440.03 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 961.118 Tuyến cống 2 ống 23440.04 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 879.457 23440.05 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 803.105 23440.06 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.068.852 Tuyến cống 3 ống 23440.07 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.130.656 23440.08 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.057.316 23440.09 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.365.603 Tuyến cống 4 ống 23440.10 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.362.080 23440.11 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.288.752 23440.12 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.697.679 Tuyến cống 6 ống 23440.13 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.539.392 23440.14 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.455.602 23440.15 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.797.316 Tuyến cống 9 ống 23440.16 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.983.024 23440.17 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.886.779 23440.18 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 2.242.251 Tuyến cống 12 ống 23440.19 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 2.539.001 23440.20 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 2.442.767 23440.21 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 2.868.163 Ghi chú:
Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống. CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ 1.1. Đường ô tô cao tốc Bảng 91. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 Giá bộ phận kết cấu 24110.01 Mặt đường bê tông nhựa Polime (dày 5cm) 381 24110.02 Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám trên đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip) 221 24110.03 Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO) 270 Đơn vị tính: 1.000 đ/km Giá bộ phận kết cấu 24110.04 Hệ thống biển báo giao thông, an toàn 9.939 Ghi chú:
Hệ thống biển báo giao thông, an toàn bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ giảm tốc...
1.2. Đường ô tô Bảng 92. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô Đơn vị tính: đ/m2 Giá bộ phận kết cấu Mặt đường Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc 24120.01 Eyc ≥ 80MPa 349.168 24120.02 Eyc ≥ 100MPa 411.328 24120.03 Eyc ≥ 120MPa 483.835 24120.04 Eyc ≥ 140MPa 544.251 Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc 24120.05 Eyc ≥ 80MPa 416.814 24120.06 Eyc ≥ 100MPa 478.962 24120.07 Eyc ≥ 120MPa 551.469 24120.08 Eyc ≥ 140MPa 611.873 Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc 24120.09 Eyc ≥ 80MPa 329.664 24120.10 Eyc ≥ 100MPa 411.254 24120.11 Eyc ≥ 120MPa 492.844 24120.12 Eyc ≥ 140MPa 574.447 Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc 24120.13 Eyc ≥ 80MPa 397.285 24120.14 Eyc ≥ 100MPa 478.876 24120.15 Eyc ≥ 120MPa 560.491 24120.16 Eyc ≥ 140MPa 642.081 Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc 24120.17 Eyc ≥ 130MPa 702.068 24120.18 Eyc ≥ 140MPa 732.276 24120.19 Eyc ≥ 160MPa 792.692 24120.20 Eyc ≥ 180MPa 853.121 Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phoi đá dăm, môđun đàn hồi Eyc 24120.21 Eyc ≥ 130MPa 931.741 24120.22 Eyc ≥ 140MPa 961.937 24120.23 Eyc ≥ 160MPa 1.022.353 24120.24 Eyc ≥ 180MPa 1.082.770 Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc 24120.25 Eyc ≥ 130MPa 908.775 24120.26 Eyc ≥ 140MPa 938.971 24120.27 Eyc ≥ 160MPa 999.387 24120.28 Eyc ≥ 180MPa 1.059.804 Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm 24120.29 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.395.714 24120.30 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.501.076 24120.31 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.606.449 Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm 24120.32 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.421.972 24120.33 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.527.334 24120.34 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.632.707 Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm 24120.35 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.439.481 24120.36 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.544.854 24120.37 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.650.216 Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm 24120.38 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.458.002 24120.39 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.563.364 24120.40 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.668.749 Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm 24120.41 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.496.730 24120.42 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.602.092 24120.43 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.707.465 Đơn vị tính: đ/m Giá bộ phận kết cấu Rãnh dọc 24120.44 Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm 1.001.570 24120.45 Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm) 571.681 Ghi chú:
Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu. 2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ Bảng 93. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ Đơn vị tính: đ/dầm Giá bộ phận kết cấu Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa Dầm I, dài 24200.01 18m 340.082.241 24200.02 20m 375.823.104 24200.03 24m 479.575.242 24200.04 30m 616.735.416 24200.05 33m 743.140.202 Dầm T, dài 24200.06 18m 363.887.996 24200.07 21m 424.680.112 24200.08 24m 513.145.508 24200.09 33m 795.319.884 Dầm bản, dài 24200.10 18m 339.456.452 24200.11 21m 403.415.390 24200.12 24 m 458.439.381 24200.13 Dầm Super T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m 898.109.888 Ghi chú:
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY Bảng 94. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 Giá bộ phận kết cấu 24300.01 Sân quay đầu 2.756 24300.02 Sân đỗ máy bay 3.018 Ghi chú:
- Sân chờ có sức chịu tải đảm bảo khai thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321. - Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị tríđỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị tríđỗ máy bay cấp D, 3 vị tríđỗ máy bay cấp C).
|