Chủ nhật, 22/08/2021 11:53 [GMT+7]
-
Theo đó, điểm chuẩn dự kiến theo điểm thi tốt nghiệp THPT là từ 23 điểm. Khoa học máy tính IT1 vẫn được dự báo mức điểm có thể lên tới 27,5 – 29 điểm. Cụ thể như sau:
Đây là mức điểm xét tuyển của thí sinh, được tính theo công thức của Trường, đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT.
Năm 2021, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội xét tuyển theo các phương thức, với xét tuyển tài năng từ 15-20% tổng chỉ tiêu, gồm các phương thức: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GDĐT; xét tuyển thẳng dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level và IELTS và xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn. Hiện đã có gần 1.000 thí sinh đã xác nhận nhập học vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo diện xét tuyển tài năng.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội dành 80 - 85% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Điều kiện tham gia phương thức xét tuyển này: Thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 3 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 [có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT]. Các tổ hợp A02 [Toán-Lý-Sinh], D26 [Toán-Lý-Tiếng Đức], D28 [Toán-Lý-Tiếng Nhật] và D29 [Toán-Lý-Tiếng Pháp] được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.
Đối với hình thức xét tuyển theo điểm thi, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS [Academic] từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh để xét tuyển vào các ngành/chương trình có tổ hợp xét tuyển A01, D07 và D01. Từ 23.8.2021 đến 31.8.2021, nhà trường sẽ mở đăng ký quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh đợt 2.
Trong thời gian từ 29.8.2021 đến 17h ngày 5.9.2021: Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Bình luận:
Bạn nghĩ gì về nội dung này?
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
Gửi bình luận
Đã có thủ khoa 29,5 điểm
1 thí sinh đoạt thủ khoa cả 2 khối A và B
[SGGP].– Ngày 27-7, nhiều trường ĐH-CĐ tiếp tục công bố điểm thi. Trong đó, Trường ĐH Bách khoa [ĐH Quốc gia TPHCM] là trường đầu tiên của cả nước công bố điểm trúng tuyển [điểm chuẩn] năm 2011. Đặc biệt, hôm qua phía Nam đã có được thủ khoa thứ 2 đạt 29 điểm ở khối A.
>> Tra điểm thi Đại học - Cao đẳng năm 2011 tại đây.
>> Tra điểm thi Đại học Kinh tế TPHCM
Thủ khoa năm nay của Trường ĐH Bách khoa [ĐH Quốc gia TPHCM] là thí sinh Lê Anh Vũ [SBD: 8906] thi ngành Điện – Điện tử đạt tổng điểm 3 môn là 28,5 điểm [trong đó Toán, Lý, Hóa cùng đạt 9,5 điểm].
Trường ĐH Bách khoa đã công bố điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển của trường. Theo đó, điểm chuẩn [NV1] năm nay của trường thấp nhất là 15 điểm và cao nhất là 19 điểm. Các ngành Vật lý kỹ thuật - Cơ kỹ thuật, Trắc địa, Kỹ thuật dệt may có điểm chuẩn là 15 điểm. Những ngành Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Vật liệu và cấu kiện xây dựng [15,5 điểm]. 2 ngành Kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật và Quản lý môi trường [16 điểm]. 2 ngành Quản lý công nghiệp, Cơ khí - Cơ điện tử [17 điểm]. Ngành Kỹ thuật địa chất - dầu khí [18 điểm]. 3 ngành Công nghệ hóa - thực phẩm - sinh học, Điện - điện tử, Công nghệ thông tin [18,5 điểm]. Ngành Xây dựng lấy điểm chuẩn cao nhất 19 điểm. Riêng ngành Kiến trúc dân dụng – công nghiệp khối V lấy 21,5 điểm [trong đó môn Toán nhân hệ số 2].
Như vậy, toàn trường có 3.805 thí sinh trúng tuyển NV1 và ở NV1B [thí sinh rớt NV1 đăng ký chuyển ngành] có 557 thí sinh trúng tuyển với mức điểm chuẩn cao hơn từ 1 - 2 điểm so với điểm chuẩn NV1. Trường không xét tuyển NV2. Riêng hệ CĐ, trường thông báo xét tuyển NV2 150 chỉ tiêu cho những thí sinh có điểm thi ĐH bằng hoặc lớn hơn điểm sàn CĐ năm 2011 của Bộ GD-ĐT.
>> Xem bảng điểm chuẩn tuyển sinh NV1 và NV1B.
Trường ĐH Kinh tế TPHCM công bố điểm thi của 18.297 thí sinh dự thi. Thủ khoa năm nay của trường là thí sinh Trần Xuân Hóa [Quảng Bình - SBD: 18217] đạt 29 điểm. Đây là thủ khoa thứ 2 của phía Nam đạt 29 điểm của khối A trong kỳ thi tuyển sinh năm nay [trước đó thủ khoa Trường ĐH Quốc tế [ĐH Quốc gia TPHCM] đạt 29 điểm ở khối B]. Nếu lấy điểm chuẩn ở mức 18 điểm, sẽ có 4.543 thí sinh trúng tuyển. Như vậy, với chỉ tiêu 4.000, nhiều khả năng điểm chuẩn của trường sẽ ở mức từ 18 - 18,5 điểm.
Trường ĐH Kiến trúc TPHCM có 3 thủ khoa cùng đạt 26 điểm: Thí sinh Nguyễn Hoàng Hải [thi khối A], Nguyễn Minh Trang [khối H] và Đinh Tuấn Hải [khối V]. Toàn trường có 3.238/7.142 thí sinh dự thi đạt từ 14 điểm trở lên. Chỉ tiêu năm 2011 của trường là 1.100. Như vậy, nhiều khả năng điểm chuẩn năm nay của trường sẽ tương đương so với năm 2010.
Thủ khoa năm nay của Trường ĐH Giao thông Vận tải TPHCM là thí sinh Phan Tấn Tuyền [SBD: 15806] thi vào ngành Xây dựng đạt 24,5 điểm. Toàn trường có 2.193 thí sinh đạt mức 13 điểm trở lên [chưa tính điểm ưu tiên]. Với tổng chỉ tiêu năm nay là 2.250, nhiều khả năng trường sẽ tiếp tục xét tuyển thêm NV2 cho nhiều ngành.
Thủ khoa của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - Cơ sở 2 năm nay là thí sinh Vũ Tuấn Anh [SBD: 52] thi vào ngành Kỹ thuật điện tử - Truyền thông đạt 26 điểm. Với chỉ tiêu 650, trường sẽ dành nhiều chỉ tiêu cho xét tuyển NV2. Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm có thủ khoa là thí sinh Nguyễn Xuân Khôi [khối A - SBD: 322] thi ngành Kế toán đạt 28,5 điểm. Với chỉ tiêu 1.000, trường sẽ dành khoảng 50% chỉ tiêu để xét tuyển NV2.
Trong số các trường ĐH ở phía Bắc công bố điểm thi hôm qua, ĐH Nông nghiệp Hà Nội có thủ khoa cả khối A và khối B. Đó là Chử Bích Phương [SBD 18917] khi thi khối B đạt 28 điểm, thi khối A [SBD 10925] đạt 27 điểm. Đây là trường hợp khá hiếm và theo thông lệ, ĐH Nông nghiệp Hà Nội sẽ cấp học bổng, gửi thủ khoa đi đào tạo ở nước ngoài.
Đến nay, các ĐH tốp đầu như Ngoại thương, Bách khoa, Kinh tế quốc dân, Dược... đều không có thí sinh nào giành điểm tuyệt đối. Vị trí quán quân thủ khoa cả nước đang tạm thuộc về Phạm Thái Sơn [Trường THPT số 2 Quảng Trạch, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình] với điểm số 29,5 điểm - thủ khoa ĐH Y Dược Huế [ĐH Huế]. Môn Sinh và môn Hóa đạt điểm 9,75, môn Toán đạt tuyệt đối 10 điểm. Tổng điểm 3 môn chưa có cộng điểm ưu tiên khu vực là 29,5 điểm.
Thanh Hùng - Phan Thảo
Điểm chuẩn năm 2009 ĐH Bách khoa TP HCM
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Khối thi |
Điểm chuẩn |
1 | 106 | Công nghệ thông tin | A | 21.5 |
2 | 108 | Điện Điện tử | A | 20 |
3 | 109 | Cơ khí Cơ điện tử | A | 18 |
4 | 112 | Công nghệ dệt may | A | 15 |
5 | 114 | Công nghệ Hóa Thực phẩm Sinh học | A | 21 |
6 | 115 | Xây dựng | A | 18 |
7 | 120 | Kỹ thuật địa chất Dầu khí | A | 18.5 |
8 | 123 | Quản lý công nghiệp | A | 18 |
9 | 125 | Kỹ thuật và Quản lý môi trường | A | 16 |
10 | 126 | Kỹ thuật giao thông | A | 16 |
11 | 127 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | A | 15 |
12 | 129 | Công nghệ vật liệu | A | 15 |
13 | 130 | Trắc địa [Trắc địa, Địa chính] | A | 15 |
14 | 131 | Vật liệu và Cấu kiện xây dựng | A | 15 |
15 | 133 | Cơ Kỹ thuật | A | 15 |
16 | 135 | Vật lý kỹ thuật | A | 15 |
Dưới đây là điểm chuẩn từng ngành vào trường năm 2010:
Ngành QSB | Tên ngành | Theo NV1 | ||||||
Điểm chuẩn | Số TT1 |
|||||||
106 | Công nghệ Thông tin | 19 | 354 | |||||
108 | Điện – Điện tử | 18.5 | 689 | |||||
109 | Cơ khí -Cơ Điện tử | 17 | 463 | |||||
112 | Công nghệ Dệt may | 15 | 26 | |||||
114 | CN Hoá-Thực phẩm-Sinh học | 19 | 502 | |||||
115 | Xây dựng | 20 | 579 | |||||
120 | Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí | 18 | 199 | |||||
123 | Quản lý công nghiệp | 17 | 180 | |||||
125 | KT & Quản lý Môi trường | 16 | 133 | |||||
126 | KT Giao thông | 16 | 120 | |||||
127 | KT Hệ thống Công nghiệp | 15 | 44 | |||||
129 | Kỹ thuật Vật liệu | 15.5 | 123 | |||||
130 | Trắc địa [Trắc địa-Địa chính-GIS] |
15 | 42 | |||||
131 | Vật liệu và Cấu kiện XD | 15.5 | 42 | |||||
136 | Vật lý KT – Cơ KT | 15 | 92 | |||||
117 | Kiến trúc DD & CN | 21 | 54 | Điểm môn năng khiếu phải đạt từ 5,0 trở lên. Điểm chuẩn tính: Toán hệ số 2, Vật lý và Năng khiếu hệ số 1. | ||||
Ngành QSB | Tên ngành | Chỉ tiêu | Theo NV1 | Xét theo NV1B | ||
Điểm
chuẩn |
Số
TT1 |
Điểm
chuẩn |
Số
TT2 |
|||
Khối A | ||||||
106 | Công nghệ Thông tin | 330 | 18.5 | 348 | Không xét NV1B | |
108 | Điện – Điện tử | 660 | 18.5 | 720 | Không xét NV1B | |
109 | Cơ khí -Cơ Điện tử | 500 | 17 | 547 | Không xét NV1B | |
112 | Kỹ thuật Dệt may | 70 | 15 | 68 | 16 | 21 |
114 | CN Hoá-Thực phẩm-Sinh học | 430 | 18.5 | 574 | Không xét NV1B | |
115 | Xây dựng | 520 | 19 | 569 | Không xét NV1B | |
120 | Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí | 150 | 18 | 183 | Không xét NV1B | |
123 | Quản lý công nghiệp | 160 | 17 | 195 | Không xét NV1B | |
125 | KT & Quản lý Môi trường | 160 | 16 | 129 | 17 | 85 |
126 | KT Giao thông | 180 | 16 | 113 | 16.5 | 86 |
127 | KT Hệ thống Công nghiệp | 80 | 15.5 | 57 | 17.5 | 40 |
129 | Kỹ thuật Vật liệu | 200 | 15.5 | 103 | 16.5 | 132 |
130 | Trắc địa | 90 | 15 | 55 | 16 | 56 |
131 | Vật liệu và Cấu kiện XD | 80 | 15.5 | 46 | 17.5 | 60 |
136 | Vật lý KT – Cơ KT | 150 | 15 | 98 | 17 | 77 |
Cộng khối A : | 3760 | 3805 | 557 | |||
Khối V | ||||||
117 | Kiến trúc DD & CN | 40 | 21.5 | 50 | Điểm môn năng khiếu phải đạt từ 5,0 trở lên. |