Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Sinh học

TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNGGỢI Ý ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - SINH 8NĂM HỌC 2020 – 2021PHẦN A: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANChọn các đáp án đúng nhất trong các câu sau:Câu 1. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ?A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận độnghoặc bó sợi cảm giác.B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận độngC. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giácD. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận độngCâu 2. Rễ sau ở tủy sống làA. rễ cảm giác hoặc rễ vận động.B. rễ vừa có chức năng cảm giác, vừa có chức năng vận động.C. rễ vận độngD. rễ cảm giácCâu 3. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ?A. Tủy sốngC. Não trung gianB. Hạch thần kinhD. Tiểu nãoCâu 4. Liền phía sau trụ não làA. Não giữa.B. Đại não.C. Tiểu não.D. Hành nãoCâu 5. Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống ?A. Não trung gianB. Não giữaC. Cầu não D. Hành nãoCâu 6. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ?A. 2B. 4C. 5D. 3Câu 7. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thếnào ?A. Hình thápC. Hình trứngB. Hình nónD. Hình saoCâu 8. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảngbao nhiêu ?A. 2300 – 2500 cm2C. 2000 – 2300 cm2B. 1800 – 2000 cm2D. 2500 – 2800 cm2Câu 9. Vỏ não người có bề dày khoảngA. 1 – 2 mm.C. 3 – 5 mmB. 2 – 3 mm.D. 7 – 8 mmCâu 10. Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cáchA. thùy chẩm với thùy đỉnh.C. thùy đỉnh và thùy thái dươngB. thùy trán với thùy đỉnh.D. thùy thái dương và thùy chẩm1 Câu 11: Bệnh xảy ra do sự kết tinh muối khoáng và các chất khác trong nướctiểu làA. nhiễm trùng thận.C. sỏi thận.B. viêm thận và nhiễm trùng thận.D. viêm thận.Câu 12. Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào trên vỏ não?A. Thuỳ chẩmB. Thuỳ đỉnhC. Thuỳ tránD. Thuỳ thái dương.Câu 13. Cần làm gì khi bị bỏng da tay?A. Rửa ngay dưới vịi nước mát và sạch, bơi thuốc mỡB. Đút tay vào lỗ taiC. Ngâm tay trong nước đáD. Thổi bằng miệngCâu 14. Cơ quan bài tiết quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu làA. thận.C. bóng đái.B. ống dẫn nước tiểuD. ống đáiCâu 15: Để mắt luôn sáng khỏe, chúng ta cần bổ sung đầy đủA. vitamin KC. vitamin DB. vitamin B1D. vitamin ACâu 16: Cận thị là tật màA. mắt vừa có khả năng nhìn gần, vừa có khả năng nhìn xa.B. mắt chỉ có khả năng nhìn gần.C. mắt chỉ có khả năng nhìn xa.D. mắt khơng cịn khả năng điều tiết.Câu 17. Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A?A. Mướp đắngB. GấcC. ChanhD.Táo taCâu 18. Chất khống nào là thành phần cấu tạo nên hêmơglơbin trong hồng cầungười?A. AsenB. KẽmC. ĐồngD. SắtCâu 19. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời làA. vitamin D.B. vitamin A.C. vitamin C.D. vitaminE.Câu 20: Nếu một người nào đó bị tai nạn hỏng một quả thận thì cơ thể bài tiếtnước tiểu như thế nào?A. Mỗi quả thận có tới một triệu đơn vị chức năng tham gia lọc và tạo nước tiểunên bài tiết vẫn đủ trong điều kiện bình thường.B. Bài tiết bổ sung qua da và phổi.C. Khả năng lọc nước tiểu giảm một nửa.D. Bài tiết bổ sung qua da.PHẦN B. PHẦN TỰ LUẬN2 Câu 1. Mô tả cấu tạo của đại não ? Những đặc điểm nào chứng tỏ sự tiến hóacủa đại não người so với đại não các động vật khác trong lớp Thú .TRẢ LỜIMô tả cấu tạo của đại não ?Ở người, đại não là phần phát triển nhất.a. Cấu tạo ngoài:- Khối lượng đại não người lớn- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và tháidương)- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặtnão lên 2300 – 2500 cm2.- Đại não người xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nóivà chữ viết. Đó chính là hệ thống tín hiệu thứ hai hồn tồn khơng có ở cácđộng vật thuộc lớp thú. Là do kết quả quá trình lao động của con người.b. Cấu tạo trong:- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não vớicác phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷhoặc tủy sống. Trong chất trắng cịn có các nhân nền.* Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiếnhóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú là:- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớpThú.- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơ ron (khốilượng chất xám lớn).- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vậtthuộc lớp Thú, cịn có các trung khu cảm giác và vận động ngơn ngữ (nói, viết,hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết.Câu 2. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chânchiêu trong lúc đi ?TRẢ LỜIKhi uống nhiều rượu : rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữacác tế bào có lỉên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạpvà giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.Câu 3. Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh?TRẢ LỜI- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu- Khẩu phần ăn uống hợp lý:+ Không ăn quá nhiều protein, không ăn quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạosỏi3 + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại+ Uống đủ nước- Khi muốn đi tiểu thì phải đi ngay, khơng nên nhịn lâuCâu 4.a. Trình bày các chức năng của da?b. Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày?TRẢ LỜIChức năng của da:- Bảo vệ cơ thể- Điều hoà thân nhiệt- Nhận biết kích thích của mơi trường- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.Không nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lơng mày,vì:- Lạm dụng kem phấn sẽ dễ làm bít tắc lỗ chân lơng, mồ hơi sẽ khơng tiết rađược  dễ gây mụn, dị ứng da- Nhổ bỏ lơng mày, dùng bút chì kẻ lơng mày tạo dáng sẽ không ngăn đ ngănđược mồ hôi làm mồ hôi chảy vào mắt.Câu 5.Phân biệt các tật cận thị và tật viễn thị của mắt?TRẢ LỜICác tật của mắtNguyên nhânCách khắc phụcCận thị là tật mà mắt- Bẩm sinh: Cầu mắt dài- Đeo kính mặt lõm (Kínhchỉ có khả năng nhìn- Thể thuỷ tinh quá phồng dophân kì hay kính cận)gầnkhơng giữ đúng khoảng cáchkhi đọc sách.Viễn thị là tật mà mắt- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt lồi (Kính hộichỉ có khả năng nhìn- Do thể thuỷ tinh bị lão hóa tụ hay kính viễn)xaCâu 6Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?TRẢ LỜINói dây thần kinh tủy là dây pha vì: dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảmgiác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. Rễtrước là rễ vận động, rễ sau là rễ cảm giác.(Lưu ý đề cương mang tính gợi ý. HS cần có thêm các kiến thức thực tế đểlàm bài)4  Chúc các em ôn tập và làm bài kiểm tra tốt -5

1. Khái niệm

Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới do có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái đơn bội tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

2. Quá trình sinh sản hữu tính

Ở hầu hết các loài quá trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn:

Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng)

+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng

+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng

Thụ tinh 

+ Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và trứng của con cái (n) để tạo thành cá thể mới (2n).

Ở động vật có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh ngoài (xảy ra trong môi trường nước) và thụ tinh trong (xảy ra trong cơ quan sinh sản).

Thụ tinh ngoài: Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái (ở môi trường nước)

- Đại diện: cá, ếch nhái,...

- Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót thấp, do cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, thuộc nhóm sinh vật đẻ trứng.

Thụ tinh trong: Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.

- Đại diện: Bò sát, chim và thú.

- Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao do cơ quan sinh sản hoàn thiện hơn, gặp ở cả nhóm đẻ trứng và nhóm đẻ con.

Phát triển phôi thai: Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai

3. Các hình thức sinh sản

Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc trứng được thụ tinh và đẻ ra ngoài (thụ tinh trong) → Phát triển thành phôi → con non.

Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử → phát triển thành phôi → con non → đẻ ra ngoài.

Trứng có thể phát triển thành phôi, con non nhờ noãn hoàng (một số loài cá, bò sát) hoặc trứng phát triển thành phôi, phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản của cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).

Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú

- Ở động vật có vú, chất dinh d­ưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai.

- Phôi thai đư­ợc bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. 

1. Cơ chế điều hòa sinh tinh

- Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH:

+ FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.

+ LH kích thích tế bào kẽ (tế bào lêiđich) sản xuất testostêrôn, testostêrôn kích thích sản sinh ra tinh trùng.

- Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron.

- Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmon.

2. Cơ chế điều hòa sinh trứng

- Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra Ơstrôgen; LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết prôgestêrôn và ơstrôgen.

+ Prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên.

+ Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH.

1. Một số biện pháp làm thay đổi số con

a. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp.

+ Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác làm trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con.

+ Tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò... làm cho trứng nhanh chín và rụng hoặc làm chín và rụng nhiều trứng cùng một lúc, sau đó cho thụ tinh nhân tạo với tinh trùng đã chuẩn bị sẵn.

b. Thay đổi các yếu tố môi trường.

Ví dụ: Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.

c. Nuôi cấy phôi

+ Tiêm hoocmon thúc đẩy sự chín và rụng của nhiều trứng rồi lấy các trứng đó ra ngoài. Cho các trứng đó thụ tinh trong ống nghiệm và nuôi dưỡng các hợp tử phát triển đến một giai đoạn phôi nhất định. Sau đó đem các phôi này cấy vào tử cung của con cái để con cái mang thai và đẻ con.

+ Có thể ứng dụng đối với các loài động vật quý hiếm chỉ đẻ một con trong một con trong một lứa đẻ.

d. Thụ tinh nhân tạo

- Thụ tinh nhân tạo có tác dụng làm tăng hiệu quả thụ tinh, có thể diễn ra bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

+ Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể: ví dụ: ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn ra một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch (sẹ cá đực chứa tinh trùng trưởng thành) lên trên. Dùng lông gà đảo nhẹ để trộn đều trứng với tinh trùng để gây thụ tinh. Thụ tinh nhân tạo theo cách này có thể đạt hiệu suất 80-90%, so với 40% khi thụ tinh trong điều kiện tự nhiên.

+ Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể: Tinh trùng được lầy từ con đực, được bảo quả ở trạng thái tiềm sinh trong nitơ lỏng ở nhiệt độ -196oC. Thời gian bảo quản có thể kéo dài hàng tháng, hàng năm. Khi cần thụ tinh, người ta nâng nhiệt độ để tinh trùng phục hồi khả năng di chuyển. Sau đó chia tinh trùng thành nhiều mẫu với liều lượng thích hợp rồi đưa vào cơ quan sinh dục của con cái để thụ tinh. Theo cách này có thể đạt hiệu quả sinh sản cao và chọn lọc được những đặc điểm mong muốn ở con đực giống.

2. Một số biện pháp điều khiển giới tính

- Tùy theo nhu cầu mà người ta có thể điều khiển giới tính của động vật theo hướng đực hay cái. Muốn tăng nhanh đàn gia súc và gia cầm cần tăng nhiều con cái. Muốn có nhiều trứng, sữa thì cần nhiều con cái. Muốn có nhiều thịt thì cần nhiều con đực. Muốn lấy sản phẩm chỉ có ở con đực như nhung hươu, lông cừu, tơ tằm thì cần tạo ra nhiều con đực.

- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành 2 loại. Tuỳ theo nhu cầu về đực hay cái để chọn ra một loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng.

- Nuôi cá rô phi bột bằng 17 – mêtyltestostêrôn kèm vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực.

- Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

- Lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch:

+ Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế, chăm lo sức khỏe, học, giải trí…

+ Giảm áp lực về tài nguyên môi trường cho xã hội.

4. Các biện pháp tránh thai

- Bao cao su

- Dụng cụ tử cung

- Thuốc tránh thai

- Triệt sản nam và nữ

- Tính vòng kinh

- Xuất tinh ngoài âm đạo

Loigiaihay.com