Danh muc hàng hóa trong nước chưa sản xuất được năm 2024
Ngày 17 tháng 8 năm 2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT thay thế cho Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được (“Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được”). Thông tư 05/2021 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2 tháng 10 năm 2021. Show Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được là cơ sở để áp dụng chính sách ưu đãi miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế đối với các hàng hóa trong nước chưa sản xuất được. Bên cạnh những đối tượng phải chịu thuế xuất nhập khẩu thì pháp luật còn quy định cụ thể các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu. Vậy các đối tượng này gồm những gì? 1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?Thuế xuất nhập khẩu (thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) là một loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu (XNK) gồm có:
Ngoài các đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu nêu trên còn có các đối tượng nộp thuế xuất nhập khác theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp phải nộp thuế XNK cần xác định rõ hàng hóa, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu để bảo vệ lợi ích về kinh tế. \>> Tham khảo: Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định. 2. Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩuCó nhiều văn bản pháp lý đề cập đến các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu, tuy nhiên ta cần căn cứ vào các văn bản mang tính cốt lõi, nền tảng. Cá nhân, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ các vấn đề dưới đây. Hàng viện trợ nhân đạo thuộc hàng hóa không chịu thuế xuất nhập khẩu.2.1. Căn cứ pháp lý về đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩuCăn cứ pháp lý xác định đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu và đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 về không áp dụng thuế XNK đối với các đối tượng sau:
2.2. Chi tiết các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩuTại Điều 5 đến Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã nêu rõ các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu (được miễn thuế xuất nhập khẩu). Linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế xuất nhập khẩu.Cụ thể gồm có:
|