Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học


Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học

Hình ảnh thực tế


Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học

Hình công thức cấu tạo


Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học

Hình cấu trúc không gian

Tên tiếng anh C.I.77860; C.I.Pigment Metal 5; Sn; Tin

Màu sắc Trắng hoặc xám

Trạng thái thông thường Rắn

Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 118.7100

Khối lượng riêng (kg/m3) 7.365

Nhiệt độ sôi 2602 °C

Nhiệt độ nóng chảy 231.93 °C

Thiếc:

 Thiếc là kim loại có màu trắng bạc, mạng tinh thể kiểu tứ diện. Khối lượng nguyên tử 118,69; khối lượng riêng 7,3 g/cm3. Nhiệt độ nóng chảy thấp 231,9oC, nhiệt độ sôi lại rất cao 2270oC.

Thiếc là kim loại chiến lược, khan hiếm, sản lượng thiếc trên thế giới đạt khoảng 250 ngàn tấn/năm.

Thiếc rất mềm, dẻo, dễ dát mỏng. Trong điều kiện bình thường, thiếc rất bền vững dưới tác động hóa học, vì vậy, thiếc dùng phổ biến với chức năng này. Ôxyt thiếc không độc với người, vì vậy thiếc dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, làm các đồ hộp, bao bì bảo quản thực phẩm. Khoảng 40% thiếc được sử dụng trong lĩnh vực này.

Thiếc là nguyên tốhợp kim quan trọng để tạo ra các hợp kim với đồng. Hợp kim trên cơ sở thiếc là các hợp kim ổtrượt và đặc biệt là hợp kim hàn. Hơn 50% thiếc được sử dụng cho mục đích này.

Chì:

 Chì là loại kim loại có màu sáng xanh, kiểu mạng lập phương diện tâm. Chì thuộc nhóm kim loại màu nặng, khối lượng nguyên tử 207,19; khối lượng riêng 11,34g/cm3. Nhiệt độ chảy thấp (327,4oC) trong khi nhiệt độ sôi là 1740oC.

Chì chiếm vị trí quan trọng trong công nghiệp. Các đặc tính quan trong của chì là: rất mềm, dẻo, độ bền hóa học trong môi trường axít tốt do tạo được màng bảo vệ vững chắc. Chì có khả năng tạo hợp kim với nhiều kim loại màu khác.

Các lĩnh vực sử dụng chì chủ yếu là:

Làm vỏ cáp điện (chiếm 15 ÷ 20% tổng lượng chì) do khả năng chống ăn mòn tốt của chúng.

Sản xuất ắc quy chì (chiếm 30% tổng lượng chì). Sườn cực ắc quy làm bằng hợp kim Pb – Sb, còn bột hoạt gồm hỗn hợp chì và ôxyt chì.

Làm các lớp lót trong các thiết bị hóa học và bể điện phân nhằm chống tác động của dung dịch axít.

Là nguyên tố quan trọng trong hợp kim với đồng, các brông và latông, nhất là các hợp kim ổ trượt. Chì không thể thiếu được trong hợp kim hàn (chiếm 15% tổng lượng chì). Hợp kim chữ in chủ yếu chứa chì và thêm Sb và Sn.

Chì có khối lượng riêng lớn nên được dùng làm đối trọng chống lật, làm lõi đạn để tăng độ xuyên. Do nhiệt độ độ chảy thấp nên được dùng làm chất ổn định nhiệt trong các bể mạ kẽm lỏng.

Trước kia, còn dùng một lượng chì lớn để pha vào xăng nhằm chống kích nổ, hiện nay nhiều nước, trong đó có việt Nam, đã cấm sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường. Ôxyt chì dùng trong công nghiệp sơn, cao su, sứ và đặc biệt trong chế tạo thủy tinh pha lê.

Chì hấp thụ rất tốt tia γ, các bức xạ hạt nhân, nên người ta dùng chì để bọc, che chắn các bức xạ này, bảo vệ an toàn cho người sử dụng.

Kẽm:

Kẽm kim loại có màu sáng, kiểu mạng lục giác. Khối lượng nguyên tử 65,37; khối lượng riêng 7,13 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy thấp (419,6oC), nhưng nhiệt độ sôi cũng không cao (906oC).

Sản lượng kẽm trên thế giới đạt khoảng 6 triệu tấn/năm (đứng hàng thứ ba sau nhôm và đồng). Kẽm có tính chống ăn mòn cao do tạo được các lớp màng ôxyt mỏng bảo vệ cho kim loại không bị ôxy hóa tiếp. Ngoài ra, kẽm có điện thế điện cực âm hơn sắt nên nó cũng có tác dụng tốt bảo vệ theo phương pháp điện hóa cho sắt. Kẽm dễ dàng tạo hợp kim với nhiều nguyên tố kim loại màu khác, tạo ra các vật liệu có tính chất đáng quý. Kẽm có tính đúc tốt.

Kẽm được dùng phổ biến nhất để tráng lên sắt ở dạng tấm, ống, dây, thanh,…, sau khi tráng chúng có khả năng chống ăn mòn cao trong khí quyển bình thường cũng như khí hậu biển, khu công nghiệp.

Kẽm hợp kim hóa thêm Al, Cu, Mg có độ bền cơ học cao dùng chế tạo các chi tiết trong đầu máy, ổ trục toa xe thay cho brông và hợp kim ổ trượt đắt tiền. Kẽm cũng là hợp kim quan trọng với đồng như latông (kẽm có thể chiếm tới 39%), brông,…

Kẽm được dùng để chế tạo pin, làm sạch dung dịch trong luyện kim, thu hồi vàng bạc theo phương pháp xianua.

Ôxyt kẽm là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bột màu, sơn, men, trong công nghiệp sản xuất cao su, vải sơn, sulfat kẽm là thuốc diệt khuẩn tốt, dùng để sấy, tẩm gỗ, tẩy trắng vải.

mythuatcongnghiepachau.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của thiếc là gì hi vọng nó sẽ hữu ích dành cho quý bạn đọc

Nội dung bài viết

mythuatcongnghiepachau.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Thiếc là gì hi vọng nó sẽ hữu ích dành cho quý bạn đọc

Thiếc là kim loại tồn tại rất nhiều trong đời sống của chúng ta. Hôm nay, trong bài viết này, chúng ta cùng với công ty phế liệu giá cao Lộc Phát tìm hiểu những thông tin về thiếc là gì? các loại thiếc và ứng dụng của thiếc trong ngành điện tử nhé!

Thiếc là gì?

Thiếc là nguyên tố hóa học nằm trong Bảng tuần hoàn hoá học. Có ký hiệu là Sn. Thiếc có màu ánh bạc, có nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bị ôxy hóa, khả năng chống ăn mòn cao. Thiếc có thể tìm thấy trong các kim loại hợp kim.

Số nguyên tử 50

Điểm nóng chảy: 231,9 °C

Khối lượng nguyên tử: 118,71 u

Cấu hình điện tử: [Kr] 5s²4d¹⁰5p²

Số điện tử trên mỗi vỏ: 2, 8, 18, 18, 4

Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học

Thiếc là gì? các ứng dụng của thiếc trong đời sống

Tính chất vật lí của thiếc

Thiếc là một kim loại có màu trắng bạc, dễ uốn, kết tinh cao, dễ dát mỏng. Khi bẻ cong thanh thép lại sẽ nge thấy có âm thanh bị nứt vỏ, do hiện tượng sóng tinh của các tinh thể. Là kim loại có giá thiếc cao hơn so với các kim loại khá

Khối lượng riêng: D = 7,92 g/cm3.

Nhận biết thiếc bằng cách cho thiếc tác dụng với các dung dịch kiềm (đặc, nguội) sau khi phản ứng sẽ có khí không màu thoát ra

Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2 H2O → Na [Sn(OH)3 ] + H2

Tính chất hóa học của thiếc

Kim loại thiếc tính khử yếu hơn so với kim loại kẽm và niken.

Thiếc dễ hòa tan trong axit và bazo, thể hiện tính lưỡng tính

Tác dụng với phi kim

Xem thêm:: Nội Dung Chính Của Bộ Luật Hồng Đức Là Gì?

Ở nhiệt độ thường, khi cho phản ứng với oxi, thiếc (Sn) sẽ không bị oxy hóa. Khi ở nhiệt độ cao (Sn) bị oxy hóa tạo thành (SnO2)

Sn + O2 → SnO2 .

Đối với phản ứng với halogen.

Sn + 2 Cl2 → SnCl4

Tác dụng với các dung dịch axit

Thiếc khi phản ứng với dung dịch axit (HCl) và (H2SO4 loãng) tạo thành sản phẩm muối Sn (II) và hidro

Sn + H2SO4 → SnSO4 + H2

Với axit (H2SO4) và HNO3 (đặc) sẽ tạo ra hợp chất Sn (IV)

Sn + 2 H2SO4 (đặc) → SnO2 + 2 SO2 + 2 H2O.

Sn + 4 HNO3 (đặc) → SnO2 + 4 NO2 + 2 H2O.

4Sn + 10 HNO3 (loãng) → 4 Sn(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O.

Phản ứng với dung dịch kiềm (đặc)

Sn + NaOH (đặc, nguội) + 2 H2O → Na [Sn(OH)3 ] + H2

Sn + 2 NaOH (đặc) + 4 H2O → Na2 [Sn(OH)6] + 2 H2

Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học

Tính chất hoá học của Thiếc

Điều chế thiếc

Thiếc phế liệu được mua về và được điều chế theo phương pháp khử quặng thiếc với cacbon

Xem thêm:: Chỉ số xét nghiệm MPV có ý nghĩa gì và được tiến hành

SnO2 + 2C → Sn + 2CO

Thiếc có thể trải qua trình mạ thiếc. Mạ thiếc là quá trình người chế tạo tráng lên trên bề mặt kim loại 1 lớp thiếc mỏng. Việc xi mạ thiếc lên bề mặt kim loại giúp cho kim loại thêm bền hơn và chống gỉ sét. Việt Nam hiện nay có rất nhiều hình thức mạ thiếc như: Mạ thiếc bóng, mạ thiếc mờ.. Sau khi các công ty thu mua phế liệu thiếc xi bạc hoặc xi vàng về tái chế, họ tạo nên các kim loại mới có giá trị gần như giữ nguyên.

Trạng thái tự nhiên

Thiếc được bảo vệ bởi một lớp màng oxit, do đó, nó có tính bền và bị ăn mòn chậm.

Thiếc được tìm thấy từ các mỏ quặng cassiterit dạng oxit. Là thành phần tạo ra đồng thiếc.

Tác hại của thiếc

Thiếc cản trở sự phát triển của hệ thần kinh của chúng ta. Đặc biệt, rất độc hại đối với trẻ em, có thể làm giảm khả năng học tập và mang các chứng rối loạn hành vi. Nhiễm độc thiếc gồm : đau bụng, nhức đầu, khó chịu, nhầm lẫn, thiếu máu, trường hợp nặng là bị co giật, hôn mê co thể dẫn tới tử vong.

Thiếc hàn là gì?

Thiếc hàn là loại hợp kim bao gồm thiếc và các nguyên tố khác. Thiếc hàn có chất lượng cao, thường có thêm ít bạc hoặc đồng. Trong thiếc hàn sẽ có thể có thêm chì, tuy nhiên, phần lớn các loại thiếc đều không chì.

Nhiệt độ nóng chảy thấp, khoảng 90 độ – 450 độ. Thiếc hàn chế tạo với nhiều dạng như sau:

  1. Dạng thanh: Thiếc nguyên chất.
  2. Dạng cuộn: Thiếc hợp chất.

Thiếc hàn được ứng dụng nhiều nhất trong việc chế tạo điện, điện tử.

Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học

Thiếc hàn

Nhũng vật liệu và dụng cụ thiết bị hàn

Để hàn thiếc chúng ta cần chuẩn bị một số đồ dùng cơ bản sau:

Mỏ hàn

Mỏ hàn phải được làm sạch để mối hàn được đẹp. Có thể sử dụng khăn thấm nước hoặc bọt biển để làm sạch mỏ hàn

Thiếc hàn

Thiếc hàn dùng để tạo ra những mối liên kết giữa các vật hàn. Khi hàn điện tử, thiếc hàn cần phải sạch, ít tạp chất

Xem thêm:: Lệnh ATC trong chứng khoán là gì? Cách sử dụng lệnh ATC – Edumall

Nhựa thông

Nhựa thông giúp cho sự liên kết mối hàn bền chặt hơn. Với các linh kiện dán thì không cần đến nhựa thông.

Lưu ý khi hàn thiếc

Khi mỏ hàn không đủ nóng nung chảy thiếc hàn thì các mối hàn sẽ không đạt đúng độ bền. Khả năng tiếp xúc điện kém, mối hàn thiếu thẩm mỹ.

Sử dụng nhựa thông sẽ làm nóng chảy mối hàn thiếc chưa hoàn toàn.

Tùy vào mỗi vị trí hàn linh kiện mà ta điều chỉnh công suất của mỏ hàn.

Ứng dụng của thiếc

  • Thiếc có thể chống được sự ăn mòn nên dùng chuyên dùng để tráng lên bề mặt của các vật thép, vỏ đựng thực phẩm.; nước giải khát …không độc hại
  • Ccó thể chế tạo hợp kim từ thiếc như : hợp kim babit (Sn-Sb-Cu); hợp kim Sn-Pb nóng chảy ở 1800 độ, dùng để chế tạo ổ trục quay, thiếc hàn có khả năng chống lại sự ăn mòn
  • Thiếc sử dụng trong hợp kim như : chất hàn chì, hộp thiếc, thiếc bột; đồng thiếc, thiếc hàn asahi…
  • Chế tạo đèn trang trí và nhiều đồ dùng khác….
  • Chế tạo kính lắp cửa, bằng cách thả miếng kính chảy trên thiếc cho bề mặt bằng phẳng
  • Đúc chuông là sự kết hợp kim loại thiếc – đồng thiếc
  • Thiếc được dùng để mạ lên bề mặt những kim loại khác; bởi thiếc có khả năng chống ăn mòn tốt
  • Thiếc phế liệu được dùng để tái chế và tận dụng làm các vật tư mới khác nhau.

Đánh giá thiếc ký hiệu hóa học

Ứng dụng của thiếc

Thu mua phế liệu thiếc giá cao tận nơi toàn quốc

Với lòng tin và trách nhiệm, chúng tôi thu mua phế liệu thiếc tận nơi với mức giá cao nhất toàn quốc. Chi hoa hồng cao cho đối tác. Nhận mua thiếc tinh, thiếc hàn, thiếc cuộn không giới hạn số lượng.