Đánh giá đại học sư phạm hải phòng

Tìm kiếm

Review khác

ĐH Hải Phòng được thành lập từ năm 1959 với tên gọi Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Đây là cơ sở giáo dục đại học đa ngành với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động; là trung tâm văn hóa, giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của thành phố Hải Phòng, vùng Duyên hải Bắc Bộ và cả nước.

Số 171 Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng

0225 3876 338

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Từ trước cho đến nay, Trường Đại học Hải Phòng vẫn là ngôi trường nhận được nhiều sự quan tâm lựa chọn của người học, đặc biệt những thí sinh ở khu vực miền Bắc. Đây là nơi đã đào tạo ra nhiều cử nhân với trình độ chuyên môn cao. Vậy trường này có điểm gì đặc sắc? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về ngôi trường ở thành phố hoa phượng đỏ này.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Hải Phòng
  • 3 Thông tin tuyển sinh
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại Học Hải Phòng có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng [Haiphong University]
  • Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 171 Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, tp. Hải Phòng

                         Cơ sở 2: Số 246 Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

                         Cơ sở 3: Số 49 Trần Phú, phường Ngô Quyền, tp. Hải Phòng

  • Website: //dhhp.edu.vn hoặc //tuyensinh.dhhp.edu.vn
  • Facebook: //www.facebook.com/HaiPhongUniversity/
  • Mã tuyển sinh: THP
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0225 3876 338; 0398 171 171

Giới thiệu trường Đại học Hải Phòng

Lịch sử phát triển

ĐH Hải Phòng được thành lập từ năm 1959 với tên gọi Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng sáp nhập với Trường Cao đẳng sư phạm Hải Phòng, Trường Cán bộ quản lý giáo dục và Bồi dưỡng giáo viên Hải Phòng và Trung tâm Ngoại ngữ Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Đến 9/4/2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Hải Phòng phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa lĩnh vực, phát triển theo định hướng ứng dụng. Trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Đồng thời, nỗ lực trở thành trung tâm giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hải Phòng và cả nước.

Đội ngũ cán bộ

Hiện trường có 647 giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các trình độ đào tạo chính quy và liên thông, trong đó có 3 giáo sư, 28 phó giáo sư, 201 tiến sĩ, 404 thạc sĩ và 11 giảng viên có trình độ đại học. Đây đều là đội ngũ giảng viên có năng lực, tâm huyết trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Hằng năm, trường còn tạo điều kiện cho giảng viên được tham gia các khóa huấn luyện, bồi dưỡng để nắm bắt kịp thời những phương pháp giảng dạy theo những định hướng mới của ngành giáo dục.

Cơ sở vật chất

Trường hiện có 4 cơ sở với tổng diện tích khuôn viên là 283.948,9 m², bao gồm 299 hội trường, phòng học và phòng làm việc; 1 thư viện; 17 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập.

Một số phòng thí nghiệm nổi bật của trường hiện nay:

  • Phòng thí nghiệm Vật lý
  • Phòng thí nghiệm Hóa học
  • Phòng thí nghiệm Sinh học
  • Phòng thí nghiệm Nuôi cấy mô
  • Nhà lưới
  • Phòng thực hành Tin học
  • Phòng thực hành Ngoại ngữ
  • Phòng Nhạc cụ
  • Phòng Múa
  • Phòng thí nghiệm Đo lường
  • Phòng thí nghiệm Máy điện
  • Phòng thí nghiệm Khí cụ
  • Phòng thí nghiệm Tự động
  • Phòng thí nghiệm Kiểm định chất lượng Thiết bị điện
  • Phòng thí nghiệm Kỹ thuật
  • Phòng thực hành Vật liệu xây dựng, cơ học đất
  • Phòng thực hành Xây dựng chuyên ngành
  • Xưởng thực hành
  • Nhà tập đa năng

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thời gian nhận đăng ký xét tuyển [ĐKXT] đợt 1 bắt đầu từ ngày 27/4/2021. Riêng Thời gian nhận đăng ký thi môn năng khiếu từ ngày 01/4/2021 – 15/7/2020.

Nhà trường xét tuyển bổ sung sau khi đã có kết quả xét tuyển đợt 1. Trường cập nhật lịch ĐKXT trên website //dhhp.edu.vn và //tuyensinh.dhhp.edu.vn.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển sinh tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2021, nhà trường xét tuyển theo 5 phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT

Lưu ý: Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm [trừ ngành Giáo dục Thể chất] không xét tuyển theo phương thức này.

  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPT năm 2021 hoặc kết quả học bạ
  • Phương thức 4: Xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực năm 2021

Xin lưu ý rằng: Các ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo phương thức này.

  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Để có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường, các bạn phải đảm bảo một số tiêu chí sau đây theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường:

  • Phương thức 1: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định.
  • Phương thức 2: ĐXT [điểm xét tuyển] >= 16,5. Ngành Giáo dục Thể chất: học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6,5. Về thể lực: Nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
  • Phương thức 3: IELTS >= 5.0, TOEFL iBT  >= 77, TOEIC >= 700 điểm, Tiếng Trung từ HSK3 trở lên. Quy đổi Chứng chỉ quốc tế sang thang điểm 10:
Tiếng Anh

IELTS

Tiếng Anh

TOEFL iBT

Tiếng Anh

TOEIC

Tiếng Trung

HSK

Điểm thang

10

5.0 77 – 86 700 – 775 HSK3 8,0
5.5 87 – 94 780 – 805 8,5
6.0 95 – 102 810 – 840 HSK4 9,0
6.5 103 – 109 845 – 875 9,5
7.0 – 9.0 110 – 120 880 – 990 HSK5, HSK6 10,0
  • Phương thức 4: Kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 của trường Đại học Quốc gia Hà Nội >= 75 điểm.

Điều kiện nhận hồ sơ:

  • Đã tốt nghiệp THPT.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
  • Với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm, phải có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng, được đăng ký trước ngày dự thi THPT.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Điều 7 Quy chế Tuyển sinh. Các bạn có thể tham khảo tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Năm nay trường Đại học Hải Phòng tuyển sinh các ngành nào?

Năm 2021, Trường dự kiến tuyển sinh 4.875 chỉ tiêu đại học, cao đẳng chính quy với 30 ngành học khác nhau như ngành Giáo dục Mầm non, Kinh tế, Việt Nam học, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử,… Trong đó, ngành Sư phạm Toán có chỉ tiêu cao nhất, cụ thể là 320 thí sinh áp dụng với tất cả các phương thức xét tuyển. Ngành Kiến trúc và Khoa học cây trồng có chỉ tiêu thấp nhất với 30 thí sinh mỗi ngành. Cụ thể các ngành tuyển sinh đó là:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140201 Giáo dục Mầm non 270 40 M00, M01, M02
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 180 40 A00, C01, C02, D01
3 7140205 Giáo dục Chính trị 260 40 A00, B00, C14, C15
4 7140206 Giáo dục Thể chất 110 110 T00, T01 [Môn chính: Năng khiếu]
5 7140209 Sư phạm Toán học 280 40 A00, A01, C01, D01
6 7140210 Sư phạm Tin học 60 20 A00, A01, C01, D01
7 7140211 Sư phạm Vật lý 190 40 A00, A01, C01, D01
8 7140212 Sư phạm Hóa học 190 40 A00, A01, C01, D01
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 80 40 C01, D01, D14, D15
10 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 160 40 A01, D01, D06, D15 [Môn chính: Ngoại ngữ]
11 7220201 Ngôn ngữ Anh 130 40 A01, D01, D06, D15 [Môn chính: Ngoại ngữ]
12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 110 40 D01, D03, D04, D06 [Môn chính: Ngoại ngữ]
13 7229030 Văn học 25 20 C00, D01, D06, D15
14 7310101 Kinh tế 125 125 A00, A01, C01, D01
15 7310630 Việt Nam học 125 125 C00, D01, D14, D15
16 7340101 Quản trị kinh doanh 95 95 A00, A01, C01, D01
17 7340122 Thương mại điện tử 85 85 A00, A01, C01, D01
18 7340201 Tài chính – Ngân hàng 75 75 A00, A01, C01, D01
19 7340301 Kế toán 125 125 A00, A01, C01, D01
20 7480201 Công nghệ thông tin 75 75 A00, A01, C01, D01
21 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 50 50 A00, A01, C01, D01
22 7510202 Công nghệ chế tạo máy 40 40 A00, A01, C01, D01
23 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 40 40 A00, A01, C01, D01
24 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử 35 35 A00, A01, C01, D01
25 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 45 45 A00, A01, C01, D01
26 7580101 Kiến trúc 15 15 V00, V01, A00, A01
27 7620110 Khoa học cây trồng 15 15 A00, B00, C02, D01
28 7760101 Công tác xã hội 40 40 C00, C01, C02, D01
29 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 80 80 C00, D01, D06, D15
30 51140201 Giáo dục Mầm non [hệ cao đẳng] 120 30
M00, M01, M02

Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển của THP dao động trong khoảng từ 14 – 19,5 theo kết quả thi THPT và 16,5 – 20 theo kết quả học bạ.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
Giáo dục Mầm non M00, M01, M02 18,5 ×
Giáo dục Tiểu học A00, C01, C02, D01 18,5 ×
Giáo dục Chính trị A00, B00, C14, C15 18,5 ×
Giáo dục Thể chất T00, T01 [Môn chính: Năng khiếu] 19,5 20
Sư phạm Toán học A00, A01, C01, D01 18,5 ×
Sư phạm Ngữ văn C00, D01, D14, D15 18,5 ×
Sư phạm Tiếng Anh A01, D01, D06, D15 [Môn chính: Ngoại ngữ] 19,5 ×
Ngôn ngữ Anh A01, D01, D06, D15 [Môn chính: Ngoại ngữ] 17 ×
Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D03, D04, D06 [Môn chính: Ngoại ngữ] 20 ×
Văn học C00, D01, D14, D15 14 16,5
Kinh tế A00, A01, C01, D01 15 16,5
Việt Nam học C00, D01, D06, D15 14 16,5
Quản trị kinh doanh A00, A01, C01, D01 14 16,5
Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C01, D01 14 16,5
Kế toán A00, A01, C01, D01 15 16,5
Công nghệ thông tin A00, A01, C01, D01 14 16,5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00, A01, C01, D01 14 16,5
Công nghệ chế tạo máy A00, A01, C01, D01 14 16,5
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01, D01 14 16,5
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử A00, A01, C01, D01 14 16,5
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D01 14 16,5
Kiến trúc V00, V01, V02, V03 [môn chính: vẽ mỹ thuật] 16 20
Khoa học cây trồng A00, B00, C02, D01 14 16,5
Công tác xã hội C00, C01, C02, D01 14 16,5
Giáo dục Mầm non [hệ cao đẳng] M00, M01, M02 16,5 ×

Học phí trường Đại học Hải Phòng là bao nhiêu?

Mức học phí trung bình 1 sinh viên/1 năm:

  • Năm 2020: 9.300.000 đồng/năm
  • Năm 2021: 9.600.000 đồng/năm

Cũng giống với các đơn vị đào tạo khác, ngoài học phí thường niên, nhà trường còn có các chính sách hỗ trợ sinh viên như miễn giảm học phí cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước, các chương trình học bổng khuyến học cho các sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt theo quy chế của nhà trường.

Review đánh giá Đại Học Hải Phòng có tốt không?

Với bề dày lịch sử, ĐH Hải Phòng hiện là trường thuộc top các trường tốt nhất HP, có sức ảnh hưởng trong khu vực miền Bắc. Nhà trường sẽ không ngừng nâng cấp trang thiết bị giảng dạy, đội ngũ giảng viên trình độ cao tham gia đào tạo tại trường để từng bước nâng cao chất lượng giáo dục. Không những thế, trường cũng đẩy mạnh hợp tác với các trường quốc tế như Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Hà Lan, Italia,… Hằng năm, trường luôn có những suất học bổng và suất học trao đổi cho sinh viên xuất sắc. Đây là cơ hội lớn để cho sinh viên có thể phấn đấu, hoàn thiện, nâng cao trình độ chuyên môn. ĐH Hải Phòng đã và đang thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, hợp tác và đẩy mạnh quan hệ hữu nghị của đất nước.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạoKhối ngànhTỉnh/thành phố

Đại học

Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản

Hải Phòng, Miền Bắc

Chủ Đề