Đánh giá 1 kỳ đại học là bao nhiêu tháng

Về ý thức tham gia các hoạt động Sinh viên, hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội

Từ 0 đến 20 điểm

4

Về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng

Từ 0 đến 25 điểm

5

Về ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong Nhà trường hoặc Sinh viên đạt thành tích đặc biệt trong học tập và rèn luyện

Từ 0 đến 10 điểm

6

Các nội dung khuyến khích cộng thêm

Từ 0 đến 10 điểm

II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

  1. Điểm rèn luyện được tính theo thang điểm 100, tính cho mỗi học kỳ, mỗi tiêu chí có thể được cộng và trừ nhiều điểm nhưng không được vượt khung từng tiêu chí và tổng điểm rèn luyện không vượt quá 100 điểm.
  2. Các nội dung của từng tiêu chí đánh giá từng học kỳ có thể được thay đổi tùy theo các nội dung hoạt động trong học kỳ đó và vẫn đảm bảo được nội dung đánh giá.

III. KHUNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁIV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

STTNội dungChi tiếtĐiểm tối đaĐơn vị đề nghịThời gianTiêu chí 1Ý thức tham gia học tập và nghiên cứu khoa học (0-20)Không vượt quá 20 điểm 1.1.1Kết quả học tậpĐạt ĐTB HK từ 8.0 - 10.010Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.1.2Đạt ĐTBHK từ 6.5 - 7.997Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.1.3Đạt ĐTBHK từ 5.0 - 6.495Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.1.4Đạt ĐTBHK từ 3.0 - 4.993Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.1.5Đạt ĐTBHK từ 0 - 2.990Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.2.1Điểm học tập tăng so với học kỳ trướcĐiểm tăng từ 0.1 - 0.4991Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.2.2Điểm tăng từ 0.5 trở lên3Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.3.1Thực hiện quy chế học vụ (thi, kiểm tra, thi cuối kỳ)Không vi phạm3Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.3.2Vi phạm, bị lập biên bản-5Khoa, Viện, BM đề nghịKết thúc học kỳ1.4.1Ý thức thái độ học tậpĐi học chuyên cần, không bị cấm thi3Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ1.4.2Bị cấm thi-5P.KTĐBCL đề nghịNgay khi có DS1.5.1Tham gia hoạt động học thuậtTham gia cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH cấp Trường5P.QLKH-HTQT, ĐTN đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.5.2Tham gia cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH cấp Khoa3Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.5.3Thành viên BTC cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH2Khoa, Viện, BM, ĐTN đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.5.4Thành viên CLB học thuật2BCN câu lạc bộ đề nghịKết thúc học kỳ1.5.5CTV hỗ trợ cuộc thi học thuật, hoạt động NCKH2Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.5.6Sinh viên tham dự hội thảo chuyên đề, hội thảo NCKH, cổ vũ các cuộc thi học thuật2Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.6.1Tham gia và đạt giải các cuộc thi học thuật, hoạt động NCKHTham gia và đạt giải Nhất5Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.6.2Tham gia và đạt giải Nhì3Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.6.3Tham gia và đạt giải Ba2Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc1.6.4Tham gia và đạt giải Khuyến khích1Khoa, Viện, BM/Ban tổ chức đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúcTiêu chí 2Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định của nhà trường (0-25)Không vượt quá 25 điểm 2.1.1Tuân thủ đúng các quy định của lớp, Khoa, TrườngKhông vi phạm20Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ2.1.2Vi phạm nội quy, quy chế nhà trường từ 02 lần hoặc bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên-15TTTN-VLSV, P.TCKT, P.ĐTĐH, Khoa, Viện đề nghịKết thúc học kỳ2.1.3Vi phạm nội quy, quy chế nhà trường 01 lần hoặc bị kỷ luật từ khiển trách trở lên-5TTTN-VLSV, P.TCKT, P.ĐTĐH, Khoa, Viện đề nghịKết thúc học kỳ2.2.1Ý thức tham gia các đợt sinh hoạtKhông tham gia sinh hoạt công dân đầu khoá, sinh hoạt lớp đầu năm, sinh hoạt cuối khoá-15TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳ2.2.2Không làm bài thu hoạch hoặc bài thu hoạch không đạt trong mỗi đợt sinh hoạt-10TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳ2.3.1Đăng ký thông tin ngoại trúKhông đăng ký thông tin ngoại trú theo quy định-5TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳ2.4.1Thực hiện các nội dung khảo sátKhông thực hiện các nội dung khảo sát theo quy định-5TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳ2.4.2Thực hiện đầy đủ các nội dung khảo sát5Đơn vị thực hiện khảo sát đề nghịKết thúc học kỳTiêu chí 3Ý thức tham gia các hoạt động  (0-20)Không vượt quá 20 điểm 3.1.1Tham gia các hoạt động nhằm xây dựng đóng góp quảng bá hình ảnh của Trường, KhoaHoạt động cấp Trường3P.TSTT, TTTN-VLSV, Đoàn TN đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.1.2Hoạt động cấp Khoa2Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.2.1Tham gia các hoạt động VNVN,TDTTHoạt động cấp Trường3P.TSTT, TTTN-VLSV, Đoàn TN đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc3.2.2Hoạt động cấp Khoa2Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc3.3.1Tham gia các hoạt động tình nguyện, kỹ năngHoạt động cấp Trường3P.TSTT, TTTN-VLSV, Đoàn TN đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc3.3.2Hoạt động cấp Khoa2Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc3.3.3Hoạt động cấp lớp, chi đoàn1Ban cán sự lớp đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc3.4.1Thành viên các CLB sinh viênSinh hoạt thường xuyên và được xếp loại Tốt trong học kỳ3BCN câu lạc bộ đề nghịKết thúc học kỳ3.4.2Sinh hoạt thường xuyên và được xếp loại Khá trong học kỳ2BCN câu lạc bộ đề nghịKết thúc học kỳ3.4.3Sinh hoạt thường xuyên và được xếp loại Trung bình trong học kỳ1BCN câu lạc bộ đề nghịKết thúc học kỳ3.5.1Tham gia và đạt giải các cuộc thi, phong trào sinh viên cấp TrườngTham gia và đạt giải Nhất5Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.5.2Tham gia và đạt giải Nhì3Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.5.3Tham gia và đạt giải Ba2Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.5.4Tham gia và đạt giải Khuyến khích1Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.6.1Tham gia và đạt giải các cuộc thi, phong trào sinh viên cấp KhoaTham gia và đạt giải Nhất4Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.6.2Tham gia và đạt giải Nhì3Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.6.3Tham gia và đạt giải Ba2Khoa, Viện, BM đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.7.1Tham gia và đạt giải các cuộc thi, phong trào sinh viêndo CLB SV tổ chứcTham gia và đạt giải Nhất3BCN câu lạc bộ đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.7.2Tham gia và đạt giải Nhì2BCN câu lạc bộ đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.7.3Tham gia và đạt giải Ba1BCN câu lạc bộ đề nghịTrong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc3.8.1Tham gia các hoạt độngTham gia cổ vũ chương trình, sự kiện, hoạt động được huy động lực lượng2Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc3.8.2Tham gia hỗ trợ, CTV chương trình, dự án3Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc3.8.3Đăng ký nhưng không tham gia các hoạt động hoặc không tham gia các hoạt động mang tính toàn thể của Trường-5Ban tổ chức chương trình/hoạt động đề nghịTrong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúcTiêu chí 4Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng (0-25)Không vượt quá 25 điểm 4.1.1Các nội dung về cộng đồngGiữ mối quan hệ tốt với địa phương nơi cư trú20Điểm mặc địnhKết thúc học kỳ4.1.2Vi phạm luật giao thông hoặc quy định tại địa phương nơi cư trú-5Khoa, Viện, BM, TTTN-VLSV đề nghịNgay khi có DS4.1.3Tham gia các hoạt động gây rối, làm mất an ninh chính trị xã hội tại Trường, địa phương-10Khoa, Viện, BM, TTTN-VLSV đề nghịNgay khi có DS4.1.4Không tích luỹ được ngày CTXH trong học kỳ-5TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳTiêu chí 5Năng lực tổ chức (0-10)  5.1.1BCH Đoàn, Hội cấp TrườngBCH Đoàn, Hội cấp Khoa, Viện, Bộ mônBan chấp hành Đoàn trường, Hội SV trường là sinh viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ10Đoàn TN, Hội SV trường đề nghịKết thúc học kỳ5.1.2Ban chấp hành Đoàn trường, Hội SV trường là sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ7Đoàn TN, Hội SV trường đề nghịKết thúc học kỳ5.1.3Ban chấp hành Đoàn trường, Hội SV trường là sinh viên hoàn thành nhiệm vụ5Đoàn TN, Hội SV trường đề nghịKết thúc học kỳ5.2.1Ban chấp hành Đoàn Khoa, Viện, Bộ môn là sinh viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ5Đoàn TN, Hội SV trường đề nghịKết thúc học kỳ5.2.2Ban chấp hành Đoàn Khoa, Viện, Bộ môn là sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ3Đoàn TN, Hội SV trường đề nghịKết thúc học kỳ5.2.3Ban chấp hành Đoàn Khoa, Viện, Bộ môn là sinh viên hoàn thành nhiệm vụ1Đoàn TN, Hội SV trường đề nghịKết thúc học kỳ5.3.1Ban cán sự lớpBan cán sự lớp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ10Khoa, Viện, BM đề nghịKết thúc học kỳ5.3.2Ban cán sự lớp hoàn thành tốt nhiệm vụ7Khoa, Viện, BM đề nghịKết thúc học kỳ5.3.3Ban cán sự lớp hoàn thành nhiệm vụ5Khoa, Viện, BM đề nghịKết thúc học kỳ5.4.1Ban chủ nhiệm CLBBan chủ nhiệm CLB sinh viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ5TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳ5.4.2Ban chủ nhiệm CLB sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ3TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳ5.4.3Ban chủ nhiệm CLB sinh viên hoàn thành nhiệm vụ1TTTN-VLSV đề nghịKết thúc học kỳ Điểm khuyến khích cộng thêm    6.1.1Được tuyên dương, khen thưởngĐạt giải thưởng, khen thưởng cấp Bộ, Trung ương10Minh chứng của SV cung cấpNgay khi nhận DS hoặc minh chứng6.1.2Đạt giải thưởng, khen thưởng cấp Tỉnh, Thành phố7Minh chứng của SV cung cấpNgay khi nhận DS hoặc minh chứng6.1.3Đạt giải thưởng, khen thưởng cấp Trường, Quận, Huyện5Minh chứng của SV cung cấpNgay khi nhận DS hoặc minh chứng6.1.4Đạt khen thưởng đột xuất khác3Minh chứng của SV cung cấpNgay khi nhận DS hoặc minh chứng6.2.1Được đề nghị khuyến khích cho các nội dung tích cực, nổi bậc khác  4Theo đề nghị và được BGH cho ý kiếnNgay khi nhận DS hoặc minh chứng

1. Cách tính điểm

  • Việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học. Kể từ học kỳ thứ 5 (năm thứ 3 trở đi) điểm rèn luyện của học kỳ được nhân với hệ số 1.2, tức là, 1.2*ĐRL thực chấm.
  • ĐRL của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết tại chương II
  • ĐRL của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó.
  • ĐRL toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của khóa học.

2. Kết quả rèn luyện sinh viên

Loại

Mức điểm tổng 5 tiêu chí và điểm thưởng

Xếp loại KQ rèn luyên

Đánh giá nhận xét

A

Từ 90 đến 100 điểm

Xuất sắc

Sinh viên bản lĩnh, năng động, nhiệt tình có thành tích xuất sắc trong học tập và hoạt động phong trào

B

Từ 80 đến dưới 90 điểm

Tốt

Sinh viên năng động có thành tích tốt trong học tập, hoạt động và phong trào

Từ 65 đến dưới 80 điểm

Khá

C

Từ 50 đến dưới 65 điêm

Trung bình

Sinh viên còn ít tham gia các hoạt động và phong trào

D

Từ 35 đến dưới 50 điểm

Yếu

Sinh viên yếu kém trong học tập và hoạt động phong trào

Dưới 35 điểm

Kém

  1. Trong thời gian học, Sinh viên bị kỷ luật mức khiển trách, kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Khá. Khiển trách: ĐRL = 50%*Tổng ĐRL của HK
  2. Trong thời gian học, Sinh viên bị kỷ luật mức cảnh cảo, kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình. Cảnh cáo: ĐRL = 40%*Tổng ĐRL của HK
  3. Trong thời gian học, Sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập, không được đánh giá rèn luyện trong thời gian bị đình chỉ.
  4. Người học hoàn thành chương trình học và tốt nghiệp chậm so với quy định của khóa học thì không tiếp tục đánh giá kết quả rèn luyện trong thời gian đang hoàn thành bổ sung chương trình học và tốt nghiệp, tức là Điểm rèn luyện chỉ đánh giá trong thời gian chính thức của khóa học.
  5. Sinh viên nghỉ học tạm thời được bảo lưu kết quả rèn luyện sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi tiếp tục trở lại học tập theo quy định.
  6. Sinh viên học đồng thời hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại ngành chính thức. Khi chương trình học của ngành chính thức kết thúc sẽ tiếp tục đánh giá kết quả rèn luyện của ngành còn lại.
  7. Đối với Sinh viên chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai Trường thì được bảo lưu kết quả rèn luyện của Trường cũ khi học tại Trường mới và tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.

V. CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN

Phương pháp: Khoa, Viện, Đoàn TN, Hội SV, Phòng ĐTĐH cập nhật danh sách chấm điểm rèn luyện theo thẩm quyền được chấm và gửi về HIU Student Center để tổng hợp vào cơ sở dữ liệu của mỗi học kỳ.

  1. Sau khi nhận được bảng chấm điểm của các đơn vị, HIU Student Center nhập vào cơ sở dữ liệu Điểm rèn luyện, thông báo sinh viên biết và phản hồi (nếu có).
  2. Sinh viên khiếu nại về ĐRL hoặc các hoạt động đã tham gia, liên hệ Khoa, Viện để thực hiện quy trình thủ tục, khiếu nại và điều chỉnh (nếu có) trong vòng 10 ngày kể từ ngày công bố ĐRL sơ bộ.
  3. Khoa, Viện tập hợp khiếu nại của sinh viên kèm theo minh chứng gửi lại HIU Student Center để cập nhật và điều chỉnh (nếu có).
  4. Sau 10 ngày công bố ĐRL sẽ được chính thức ban hành.
  5. Hết thời hạn điều chỉnh HIU Student Center xuất điểm rèn luyện toàn trường, trình BGH phê duyệt. Gửi các đơn vị có liên quan để công bố đến toàn thể sinh viên.
  6. HIU Student Center lưu và sử dụng kết quả ĐRL để xét các học bổng doanh nghiệp, tổ chức, học bổng khuyến khích học tập và các học bổng khác và một số chính sách ưu tiên đối với cho sinh viên.

VI. THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN

  1. Đầu học kỳ 1 năm học: Khoa, Viện, HIU Student Center phổ biến quy định này cho tất cả Sinh viên.
  2. Cuối mỗi học kỳ (sau khi thi cuối kỳ): Phòng Đào tạo Đại học, Khoa, Viện, Đoàn TN, Hội SV sẽ tiến hành đánh giá cho học kỳ đó theo đúng quy trình.

VII. SỬ DỤNG KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

  1. Kết quả rèn luyện cuối học kỳ là một trong những cơ sở để xét học bổng khuyến khích học tập, các loại học bổng khác, xét khen thưởng, kỷ luật ở từng học kỳ, đồng thời ghi vào bảng điểm kết quả học tập và thông báo về gia đình Sinh viên.
  2. Kết quả phân loại rèn luyện trong năm học là một trong những cơ sở để xét xử lý học vụ (đình chỉ học tập có thời hạn, buộc thôi học).
  3. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khóa học là một trong những cơ sở để xét tốt nghiệp, xét thi đua khen thưởng trong toàn khóa học, được nhà trường lưu trong hồ sơ quản lý Sinh viên của Trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của Sinh viên khi ra trường.

VIII. CẬP NHẬT ĐIỀU CHỈNH

Bắt đầu từ năm học 2021-2022, quy định điều chỉnh bỏ nội dung: "Kể từ học kỳ thứ 5 (năm thứ 3 trở đi) điểm rèn luyện của học kỳ được nhân với hệ số 1.2, tức là, 1.2*ĐRL thực chấm."

1 học kỳ là bao lâu?

Trong 01 năm học, sẽ có các học kỳ sau: 02 Học kỳ chính (Học kỳ 1Học kỳ 2): đây là học kỳ bắt buộc trong lộ trình đào tạo, mỗi học kỳ sẽ bao gồm 15 tuần thực học và 03 tuần thi tập trung.

1 học kỳ ở trường đại học là bao nhiêu tháng?

📌 Một học kỳbao nhiêu tháng? Thông thường, một năm học có 10 tháng, gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ hè, vì thế học kỳ chính sẽ tầm 4 thánghọc kỳ 2 tháng. Trong 1 học kỳ sẽ có khoảng từ 15 – 20 tín chỉ, tương đương 30 – 40 tín chỉ của cả một năm học.

Học kỳ phụ được tổ chức trong thời gian bao lâu?

b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Ngoài hai học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm một kỳ học phụ để sinh viên có điều kiện được học lại; học bù hoặc học vượt. Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi.

1 môn học có bao nhiêu tín chỉ?

Số tín chỉ đăng ký học tối thiểu, tối đa cho mỗi học kỳ chính do từng chương trình quy định nhưng không ít hơn 14 (trừ học kỳ cuối khóa học) và không vượt quá 25, mỗi học kỳ hè không vượt quá 12. Đăng ký 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường.