Công thức tính công suất điện lớp 9

Soạn Lý 9 trang 34, 35, 36

Vật lí 9 Bài 12 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về công sức định mức của các dụng cụ điện, công thức tính công suất điện. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Vật lí 9 chương I trang 34, 35, 36.

Việc giải bài tập Vật lí 9 bài 12 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Vật Lí 9 Bài 12: Công suất điện

- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.

- Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mứccông suất định mức.

Ý nghĩa: Một dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì nó sẽ tiêu thụ công suất điện bằng công suất định mức.

Công suất định mức cho biết công suất giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó. Dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn

Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W

II. Công suất điện

Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. Công suất điện cho biết: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I.

Công thức:

Trong đó:

+

: công suất

+

: hiệu điện thế

+

: cường độ dòng điện

Đơn vị:

Giải bài tập Vật lí 9 trang 34, 35, 36

Câu C1

Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.

Gợi ý đáp án

Nếu cùng một hiêu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn

Câu C2

Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào.

Gợi ý đáp án

Oat là đơn vị của công suất,

Câu C3

Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:

– Một bóng đèn có thế lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?

– Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?

Gợi ý đáp án

– Trong trường hợp bóng đèn sáng hơn thì có công suất lớn hơn.

– Trong trường hợp bếp điện nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.

Câu C4

Từ các số liệu ở bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo.

Gợi ý đáp án

– Với bóng đèn 1: UI = 6.0,82 = 4,92

– Với bóng đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06

⇒ Bỏ qua sai số của các phép đo ta có tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.

Câu C5

Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức :

Gợi ý đáp án

– Công suất: P = UI

– Đoạn mạch có điện trở R: Ta có:

– Mặt khác:

Câu C6

Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W.

+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.

+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?

Gợi ý đáp án

Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W:

+ Khi đèn sáng bình thường:

• Cường độ dòng điện qua bóng đèn:

• Điện trở của đèn:

+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.

Câu C7

Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4 A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng điện khi đó.

Gợi ý đáp án

– Công suất điện của bóng đèn: P = UI = 12.0,4 = 4,8 W.

– Điện trở của bóng đèn:

Câu C8

Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 Ω. Tính công suất điện cảu bếp này.

Gợi ý đáp án

Cách 1:

Công suất điện của bếp điện:

Cách 2:

Cường độ dòng điện chạy qua bếp:

Công suất của bếp:

Cập nhật: 04/03/2022

Chuyên đề Vật lý lớp 9: Công suất điện được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Vật lý lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chuyên đề: Công suất điện

  • A. Lý thuyết
  • B. Trắc nghiệm & Tự luận

A. Lý thuyết

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Công suất định mức của dụng cụ dùng điện

Số oát [W] ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.

2. Công thức tính công suất điện

Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đoạn mạch đó:

P = U.I

Trong đó: P là công suất [W]

U là hiệu điện thế [V]

I là cường độ dòng điện [A]

Ngoài đơn vị oát [W] còn thường dùng đơn vị kilôoát [kW] và mêgaoát [MW]:

1 kW = 1000 W

1 MW = 1000000 W

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Tính công suất điện của một đoạn mạch

Áp dụng công thức P = U.I

Ngoài ra dựa vào định luật Ôm ta có thể tính công suất bằng các biểu thức như sau:

B. Trắc nghiệm & Tự luận

Câu 1: Công suất điện cho biết:

A. khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. năng lượng của dòng điện.

C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện.

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

→ Đáp án C

Câu 2: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:

Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là

→ Đáp án A

Câu 3: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện

tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

Vì hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi U nên ta có: U = U1 = U2

Công suất trên hai điện trở:


→ Đáp án C

Câu 4: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát [W]. Số oát này có ý nghĩa gì?

A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.

B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.

Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V p>

→ Đáp án B

Câu 5: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

A. 0,5A B. 2A C. 18A D. 1,5A



→ Đáp án A

Câu 6: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?

A. 0,2 Ω B. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500 Ω


→ Đáp án C

Câu 7: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này.

A. 225W B. 150W C. 120W D. 175W

Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2:


→ Đáp án D

Câu 8: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

A. 86,8W B. 33,3W C. 66,7W D. 85W

Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2:


Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:

R = R1 + R2 = 484 + 645,3 = 1129,3 Ω

Cường độ dòng điện qua mạch:


Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2:

U1 = I.R1 = 0,195.484 = 94,38V

U2 = I.R2 = 0,195.645,3 = 125,83V

Công suất của đoạn mạch:


→ Đáp án A

Câu 9: Trên bóng đèn có ghi 220V – 75W

a] Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bóng đèn [Xem điện trở của đèn phụ thuộc không đáng kể vào nhiệt độ].

b] Khi hiệu điện thế trên mạng điện bị sụt 10% thì công suất của đèn bị sụt bao nhiêu phần trăm.

c] Khi hiệu điện thế mắc vào đèn giảm đi n lần thì công suất tiêu thụ của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần? Áp dụng trường hợp khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn giảm 3 lần thì công suất như thế nào?

Đáp án

a] Điện trở của đèn:


Cường độ dòng điện định mức của đèn:


b] Khi bị sụt 10% thì còn lại 90%:

U’ = 0,9.U = 0,9.220 = 198V

Vậy khi hiệu điện thế giảm 3 lần thì công suất tiêu thụ giảm 9 lần.

Câu 10: Trên bóng đèn có ghi 220V – 55W

a] Tính điện trở của bóng đèn khi nó hoạt động bình thường [Cho rằng điện trở của nó không phụ thuộc vào nhiệt độ].

b] Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn khi sử dụng mạng điện có hiệu điện thế 200V. Khi đó bóng đèn hoạt động bình thường không? Có thể dùng cầu chì loại 0,6A cho bóng đèn này được không?

Đáp án

Vì Iđm = 0,25A < 0,6A nên không thể dùng cầu chì loại 0,6A để bảo vệ cho bóng đèn này được.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Vật lý 9: Công suất điện. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Vật lý 9, Giải bài tập Vật lý lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Video liên quan

Chủ Đề