Colicare là thuốc gì

Thuốc Colicare drops là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Colicare drops [Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…]

  • 1. Tên hoạt chất và biệt dược:
  • 2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
  • 3. Video by Pharmog:
  • 4. Ứng dụng lâm sàng:
    • 4.1. Chỉ định:
    • 4.2. Liều dùng – Cách dùng:
    • 4.3. Chống chỉ định:
    • 4.4 Thận trọng:
    • 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • 4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:
    • 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • 4.8 Tương tác với các thuốc khác:
    • 4.9 Quá liều và xử trí:
  • 5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
    • 5.1. Dược lực học:
    • 5.2. Dược động học:
    • 5.3 Giải thích:
    • 5.4 Thay thế thuốc :
  • 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
    • 6.1. Danh mục tá dược:
    • 6.2. Tương kỵ :
    • 6.3. Bảo quản:
    • 6.4. Thông tin khác :
    • 6.5 Tài liệu tham khảo:
  • 7. Người đăng tải /Tác giả:

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất :Simethicone [Simeticone]

Phân loại: Thuốc điều trị đầy hơi và trướng bụng.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – [Over the counter drugs]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: D06B B03, J05A B01, S01A D03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Colicare drops

Hãng sản xuất : Meyer Healthcare Pvt. Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ hỗn dịch uống: 600 mg/15 ml.

Thuốc tham khảo:

COLICARE DROPS

Mỗi ml có chứa:

Simethicone

………………………….

40 mg

Tá dược

………………………….

vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng đầy bụng, chướng bụng trong các bệnh: trào ngược dạ dày thực quản, chứng khó tiêu, giảm cơn đau bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá ở trẻ em.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Sử dụng ống nhỏ giọt với kích cỡ qui định kèm theo hộp.

LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG.

Đậy nắp cẩn thận sau khi dùng.

Đường dùng: uống..

Liều dùng:

Trẻ em [dưới 6 tháng]: 5 – 10 giọt, 4 lần mỗi ngày, 15 phút trước khi cho trẻ ăn.

Trẻ em [6 – 12 tháng]: 10 – 20 giọt, 4 lần mỗi ngày, 15 phút trước khi cho trẻ ăn.

Trẻ em [hơn 1 năm]: 20 giọt 4 lần mỗi ngày, 15 phút trước khi cho trẻ ăn.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Chỉ dùng thuốc sau khi loại trừ cơn đau bụng có dấu hiệu ngoại khoa. Nếu nghi ngờ phải đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay. Không sử dụng quá 12 liều trong 1 ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc này dùng cho trẻ em.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc này dùng cho trẻ em.

Không biết simeticon có được bài tiết vào sữa mẹ hay không cũng như không rõ khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Thuốc này an toàn và gần như không gây tác dụng không mong muốn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ [giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…].

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có tương tác thuốc nào giữa Colicare drops với thuốc khác được báo cáo.

4.9 Quá liều và xử trí:

Những thành phần dùng trong công thức Colicare thì được dung nạp tốt.

Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ..

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Chưa có thông tin..

Cơ chế tác dụng:

Các rối loạn tiêu hóa có xu hướng liên quan đến sự tích tụ quá mức hơi ở dạ dày, ruột. Các triệu chứng thông thường nhất là cảm giác bị ép, căng và đầy thượng vị, ợ hơi, trung tiện. Thuốc giúp điều trị chứng tích tụ hơi bất thường như trên ở đường tiêu hóa. Các chất dimethylpolysiloxan hoạt hóa, 1 chất diện hoạt [chất hoạt động bề mặt] làm cho các bọt khí được bao phủ bởi chất nhày trong dạ dày và ruột bị vỡ ra.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Dill oil B.P 0.005ml, Fennel oil USP-NF 0.0007ml.

Tá dược : Sucrose, Sodium Methyl Paraben, Sodium Propyl Paraben, Xanthan Gum, Sodium Citrate Dihydrate, Citric Acid Monohydrate..

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Sau khi mở nắp nếu thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°c, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, và nắp được gài chặt sau khi sử dụng thì Colicare drops vẫn giữ được độ ổn định trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Chủ Đề