Chuyển 200 triệu ngân hàng aribank phí hết bao nhiêu

Từ 17/5, Agribank miễn phí chuyển tiền trong nước, áp dụng tại 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc và các kênh ngân hàng điện tử của Agribank.

Ưu đãi nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, đồng thời hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của Covid-19.

Đối tượng áp dụng là khách hàng cá nhân và tổ chức có tài khoản thanh toán tại Agribank.

Theo đó, ngân hàng miễn 100% phí dịch vụ chuyển tiền trong hệ thống Agribank, áp dụng trên tất các kênh thanh toán: tại quầy giao dịch, ATM, Agribank E-Mobile Banking, SMS Banking, Bankplus.

Đơn vị này cũng miễn 100% phí dịch vụ chuyển tiền ra ngoài hệ thống Agribank, áp dụng trên các kênh ngân hàng điện tử: ATM, Agribank E-Mobile Banking.

Đại diện Agribank cho biết, khoảng 18 triệu khách hàng được hưởng ưu đãi, qua đó góp phần thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, nhất là ở địa bàn nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên, ngân hàng sẽ giữ nguyên mức phí chuyển tiền ra ngoài hệ thống khi giao dịch tại quầy theo quy định hiện hành.

Agribank hiện có 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch lưu động bằng ôtô chuyên dùng, hơn 3.000 ATM/CDM có mặt khắp mọi vùng miền, hiện cung ứng cho thị trường hơn 200 sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

Để hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của Covid-19, Agribank đã thực hiện nhiều đợt giảm phí dịch vụ và cơ cấu nợ, miễn giảm lãi suất.

Gửi tiết kiệm ngân hàng là hình thức tạo thu nhập thụ động phổ biến nhất vì tính an toàn và tiện lợi. Số tiền gửi càng nhiều thì thu nhập mỗi tháng của bạn sẽ càng cao. Vậy gửi tiết kiệm 200 triệu lãi suất bao nhiêu? Hãy cùng Ngân hàng số Timo tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

\>> Xem thêm: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

Lãi suất gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại ngân hàng hiện nay

Lãi suất khi gửi tại quầy [%/năm]

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng ABBank 2,95 3,15 4,20 3,903,80 3,70 3,70ACB 3,20 3,40 4,50 4,55 4,60 4,60 4,60 Timo 3,80 3,90 4,85 – 5,40 5,50 5,60 Agribank 2,60 3,00 4,00 4,00 5,00 5,00 5,30 Bắc Á 3,60 3,80 5,00 5,10 5,30 5,65 5,65 Bảo Việt 4,00 4,45 5,20 5,30 5,50 6,00 6,00 BIDV 2,60 3,00 4,00 4,00 5,00 5,00 5,30 CBBank 4,10 4,20 5,00 5,10 5,30 5,40 5,40 Đông Á 3,90 3,90 4,90 5,10 5,40 5,60 5,60 Eximbank 3,50 4,00 5,00 5,10 5,50 – – GPBank 4,05 4,05 5,00 5,10 5,20 5,30 5,30 HDBank 3,15 3,15 5,30 5,10 5,506,40 6,20Hong Leong 2,80 3,00 4,00 4,00 4,00 – 4,00 Indovina 3,30 3,50 4,70 4,90 5,50 5,55 5,60 Kiên Long 3,95 3,95 5,20 5,40 5,50 6,00 6,00 LPBank 3,50 3,70 4,30 4,30 5,30 5,30 5,30 MB 3,00 3,30 4,50 4,60 4,90 5,406,20MSB 3,30 3,30 4,20 4,90 5,10 5,80 5,80 Nam Á Bank 3,30 4,00 4,70 5,00 – 5,90 – NCB 4,05 4,05 5,15 5,25 5,50 5,80 5,80 OCB 3,70 3,90 5,00 5,10 5,30 6,106,20OceanBank4,30 4,50 5,40 5,50 5,705,70 5,70 PGBank 3,10 3,30 4,60 5,00 5,50 5,80 5,90 PublicBank 3,50 4,00 4,80 5,00 5,50 – – PVcomBank 3,65 3,65 5,30 5,30 5,40 5,70 5,70 Sacombank 3,40 3,60 4,50 4,75 4,80 4,90 4,95 Saigonbank 3,30 3,50 4,90 5,10 5,40 5,40 5,60 SCB 3,50 3,70 4,70 4,80 5,40 5,40 5,40 SeABank 3,80 4,00 4,40 4,55 4,90 5,10 5,15 SHB 3,40 3,70 5,10 5,20 5,40 5,90 6,10 Techcombank 3,25 3,45 4,45 4,50 4,75 4,75 4,75 TPBank 3,60 3,80 4,60 – – 5,70 – VIB 3,60 3,80 4,80 4,90 5,20 5,40 5,50 VietBank 3,70 3,90 5,30 5,405,706,10 6,10 VietCapitalBank 3,75 3,85 5,00 5,15 5,45 5,50 5,55 Vietcombank2,20 2,50 3,50 3,504,80 – 4,80 VietinBank 2,60 3,00 4,00 4,00 5,00 5,00 5,30 VPBank 3,60 3,70 4,80 4,80 5,30 4,90 4,90 VRB4,304,30 5,20 5,405,705,70 5,70 Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng

Lãi suất khi gửi tại trực tuyến [%/năm]

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng ABBank 3,20 3,50 5,20 4,50 4,304,00 4,00ACB 3,30 3,50 4,60 4,65 4,70 – – Timo 4,00 4,15 5,05 – 5,35 5,40 5,45 Bảo Việt 4,204,555,30 5,40 5,60 6,00 6,00 BIDV 3,20 3,50 4,60 4,60 5,50 5,50 5,50 CBBank 4,20 4,30 5,10 5,20 5,40 5,50 5,50 Eximbank 3,50 4,00 5,20 5,50 5,60 5,80 5,80 GPBank 4,05 4,05 5,25 5,35 5,45 5,55 5,55 HDBank 3,65 3,65 5,50 5,205,70 6,506,30 Hong Leong 3,00 3,20 4,10 4,104,10– – LPBank 3,80 4,00 5,10 5,20 5,60 6,006,40MSB 3,80 3,80 4,70 5,40 5,50 6,20 6,20 Nam Á Bank 3,30 4,00 4,90 5,205,706,10 6,10 NCB 4,25 4,25 5,20 5,30 5,55 5,85 5,85 OCB 3,80 4,00 5,10 5,20 5,40 6,10 6,20 OceanBank4,304,50 5,40 5,505,705,70 5,70 PVcomBank 3,65 3,655,60 5,60 5,706,00 6,00 Sacombank 3,60 3,80 4,70 4,95 5,00 5,10 5,15 Saigonbank 3,30 3,50 4,90 5,10 5,40 5,60 5,60 SCB 3,55 3,75 4,75 4,85 5,45 5,45 5,45 SHB 3,50 3,80 5,20 5,40 5,60 6,10 6,30 Techcombank 3,45 3,75 4,65 4,70 4,85 4,85 4,85 TPBank 3,60 3,80 4,80 – 5,35 5,70 6,00 VIB 3,80 4,00 5,00 5,20 – 5,60 5,80 VietBank 3,80 4,00 5,40 5,50 5,80 6,20 6,20 VietCapitalBank 3,80 3,90 5,05 5,20 5,50 5,55 5,60 Vietcombank2,20 2,50 3,50 3,504,80 – 4,80 VPBank 3,70 3,80 5,00 5,00 5,30 5,10 5,10 Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng

Lưu ý: Lãi suất có thể thay đổi tùy theo chính sách của ngân hàng. Vì thế, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng muốn mở sổ tiết kiệm để biết chính xác lãi suất gửi tiết kiệm.

Gửi tiết kiệm 200 triệu lãi suất bao nhiêu?

Số tiền lãi thực nhận phụ thuộc vào số ngày thực tế của 1 tháng như tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày và tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. Vì thế, số tiền lãi trong bảng sau được tính theo giả định 1 tháng có 30 ngày và sử dụng phương pháp nhận lãi cuối kỳ.

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng Agribank 2.60% – 433,333 đồng 3.00% – 1,500,000 đồng 4.00% – 4,000,000 đồng 5.00% – 10,000,000 đồng 5.00% – 15,000,000 đồng Vietcombank 2.20% – 366,667 đồng 2.50% – 1,250,000 đồng 3.50% – 3,500,000 đồng 4.80% – 9,600,000 đồng 4.80% – 14,400,000 đồng VietinBank 2.60% – 433,333 đồng 3.00% – 1,500,000 đồng 4.00% – 4,000,000 đồng 5.00% – 10,000,000 đồng 5.00% – 15,000,000 đồng BIDV 2.60% – 433,333 đồng 3.00% – 1,500,000 đồng 4.00% – 4,000,000 đồng 5.00% – 10,000,000 đồng 5.00% – 15,000,000 đồng Sacombank 3.40% – 566,667 đồng 3.60% – 1,800,000 đồng 4.50% – 4,500,000 đồng 4.80% – 9,600,000 đồng 4.90% – 14,700,000 đồng Timo 3.80% – 633,333 đồng 3.90% – 1,950,000 đồng 4.85% – 4,850,000 đồng 5.40% – 10,800,000 đồng 5.50% – 16,500,000 đồng MB 3.00% – 500,000 đồng 3.30% – 1,650,000 đồng 4.50% – 4,500,000 đồng 4.90% – 9,800,000 đồng 5.40% – 16,200,000 đồng OceanBank 4.30% – 716,667 đồng 4.50% – 2,250,000 đồng 5.40% – 5,400,000 đồng 5.70% – 11,400,000 đồng 5.70% – 17,100,000 đồng SCB 3.50% – 583,333 đồng 3.70% – 1,850,000 đồng 4.70% – 4,700,000 đồng 5.40% – 10,800,000 đồng 5.40% – 16,200,000 đồng SHB 3.40% – 566,667 đồng 3.70% – 1,850,000 đồng 5.10% – 5,100,000 đồng 5.40% – 10,800,000 đồng 5.90% – 17,700,000 đồng VietCapitalBank 3.75% – 625,000 đồng 3.85% – 1,925,000 đồng 5.00% – 5,000,000 đồng 5.45% – 10,900,000 đồng 5.50% – 16,500,000 đồng VIB 3.60% – 600,000 đồng 3.80% – 1,900,000 đồng 4.80% – 4,800,000 đồng 5.20% – 10,400,000 đồng 5.40% – 16,200,000 đồng VPBank 3.60% – 600,000 đồng 3.70% – 1,850,000 đồng 4.80% – 4,800,000 đồng 5.30% – 10,600,000 đồng 4.90% – 14,700,000 đồng ACB 3.20% – 533,333 đồng 3.40% – 1,700,000 đồng 4.50% – 4,500,000 đồng 4.60% – 9,200,000 đồng 4.60% – 13,800,000 đồng Techcombank 3.25% – 541,667 đồng 3.45% – 1,725,000 đồng 4.45% – 4,450,000 đồng 4.75% – 9,500,000 đồng 4.75% – 14,250,000 đồng

Như vậy nhìn vào bảng trên đây thì khách hàng có thể trả lời một số câu hỏi thường gặp sau đây:

  • Gửi 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 năm Agribank?

Gửi 200 triệu trong 1 năm tại Agribank, bạn sẽ nhận được 10,000,000 đồng tiền lãi [lãi suất 1 năm là 5.00%/năm].

  • 200 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?

Khi gửi ngân hàng Vietcombank 200 triệu đồng trong 1 tháng bạn sẽ lời được 366,667 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 2.20%/năm]. Nếu gửi 200 triệu tại Vietcombank trong 1 năm thì bạn lãi được 9,600,000 đồng [lãi suất 1 năm là 4.80%/năm].

  • Gửi 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng Sacombank?

Khi gửi ngân hàng Sacombank 200 triệu đồng trong 1 tháng bạn sẽ lời được 566,667 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 3.40%/năm].

  • Gửi 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng BIDV?

Khi gửi ngân hàng BIDV 200 triệu đồng trong 1 tháng, bạn sẽ nhận 433,333 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 2.60%/năm].

  • Gửi 200 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng MB Bank?

Khi gửi ngân hàng MBBank 200 triệu đồng trong 1 tháng, bạn sẽ nhận 500,000 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 3.00%/năm].

\>> Tham khảo thêm: gửi tiết kiệm 30 triệu lãi suất bao nhiêu, gửi tiết kiệm 50 triệu lãi suất bao nhiêu, gửi tiết kiệm 70 triệu lãi suất bao nhiêu, gửi tiết kiệm 100 triệu 1 tháng lãi bao nhiêu tiền, gửi 300 triệu lãi bao nhiêu, gửi 400 triệu lãi bao nhiêu, gửi 500 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng,…

Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm

Số tiền lãi = Tiền gửi * Lãi suất/365 * Số ngày gửi thực tế

Ví dụ:

Khách hàng gửi tiết kiệm 200.000.000 đồng, kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 5%/năm thì số tiền lãi khách hàng nhận được vào ngày tất toán là:

Số tiền lãi = 200.000.000 * 5%/365 * 30 = 821.918 đồng.

Ngoại trừ cách tính tay có thể dẫn đến sai số thì bạn có thể có thể sử dụng Công cụ tính lãi tiết kiệm của Timo để tính toán lãi suất chuẩn xác hơn.

Bí quyết gửi tiết kiệm 200 triệu có lợi nhất?

  • Dựa vào 2 bảng lãi suất trên, lãi suất khi gửi tiết kiệm online luôn cao hơn so với gửi tiết kiệm tại quầy vì ngân hàng sẽ giảm thiểu chi phí khi khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến. Vì thế, bạn nên gửi tiết kiệm online để nhận được lãi suất cao hơn.
  • Khi lựa chọn kỳ hạn gửi, bạn nên lựa chọn kỳ hạn gửi trung hạn [6-9 tháng] vì lãi suất của trung hạn sẽ cao hơn so với ngắn hạn. Đồng thời, lãi suất của trung hạn không chênh lệch quá nhiều so với gửi tiết kiệm dài hạn trong khi thời gian gửi phải kéo dài hơn 6 tháng.
  • Để tối đa hóa lợi nhuận, bạn nên gửi tiền tiết kiệm thành nhiều sổ. Bởi vì khi tất toán sớm, bạn sẽ chỉ nhận được lãi suất không kỳ hạn khá thấp [không quá 2%]. Vì thế, nếu chia thành nhiều sổ tiết kiệm thì khi bạn tất toán một sổ tiết kiệm trước thời hạn, các sổ còn lại vẫn sẽ được hưởng lãi suất có kỳ hạn.
  • Bạn nên tận dụng lãi suất kép bằng tính năng tái tục để gốc và lãi tiếp tục được gửi theo kỳ hạn cũ. Khi sử dụng Tiết kiệm trực tuyến [Term Deposit] của Timo, bạn hoàn toàn có thể mở tính năng Tái tục ngay khi lập tài khoản tiết kiệm để số tiền gửi được tự động áp dụng lãi suất kép mà không tốn thời gian của bạn.

\>> Xem thêm:

  • Gửi tiết kiệm online có an toàn không? Lãi suất mới nhất
  • Lãi suất kép của ngân hàng nào cao nhất hiện nay

Thông qua bài viết trên, bạn đã biết được gửi tiết kiệm 200 triệu lãi suất bao nhiêu. Số tiền lãi sẽ ngày càng nhiều nếu bạn áp dụng lãi suất kép và gửi tiết kiệm tại ngân hàng có lãi suất cao. Với lãi suất thuộc top thị trường, Tiết kiệm trực tuyến [Term Deposit] của Timo sẽ là sự lựa chọn phù hợp cho bạn với số tiền tối thiểu là 100.000 đồng.

  • Timo Term Deposit – Gửi tiết kiệm có kỳ hạn Lãi suất tiết kiệm cao, cạnh tranh

    Thủ tục mở sổ đơn giản, nhanh chóng, chỉ từ 100.000 VNĐ. Chia nhỏ sổ tiết kiệm, rút vốn linh hoạt, bảo toàn lãi suất. Tất toán sổ online, tiền vốn và lãi chuyển ngay vào thẻ. Tiết kiệm càng dài, lãi suất càng cao ngay trên ứng dụng Timo!

—————————————————————————————————————————

GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG SỐ TIMO

Timo là ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam, được đảm bảo và đồng phát triển bởi Ngân hàng TMCP Bản Việt [VietCapital Bank]. Timo hoạt động dựa trên ứng dụng điện thoại/website, cho phép người dùng thực hiện hầu hết các giao dịch như mở tài khoản, gửi tiết kiệm, chuyển tiền,… như tại một ngân hàng thông thường theo hình thức trực tuyến và miễn phí hoàn toàn, không phí ẩn.

Timo đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín, bao gồm:

  • Giải thưởng “Ngân hàng kỹ thuật số phát triển nhanh nhất” do THE GLOBAL ECONOMICS trao tặng trong 2 năm liền.
  • TOP 8 ngân hàng số uy tín tại Châu Á năm 2021 do Tạp chí PaySpace và Seasia bầu chọn. Vinh danh là “Ngân hàng tiên phong kết nối cộng đồng và phát triển bền vững” tại Lễ trao giải Rồng Vàng 2022.

Chuyển khoản ngân hàng Agribank tối đa bao nhiêu tiền?

Dịch vụ Internet Banking của Agribank cho phép khách hàng chuyển tiền liên ngân hàng 24h/ngày và 7 ngày/tuần, hạn mức chuyển khoản tối đa/ngày lên đến 300 triệu đồng [khách hàng là cá nhân] và 2,5 tỷ đồng [khách hàng là tổ chức].

Mở tài khoản ngân hàng Agribank hết bao nhiêu tiền?

Thẻ ngân hàng Agribank Một số loại phí khi mở thẻ ngân hàng Agribank: Phí mở thẻ: 150.000VNĐ/thẻ [bao gồm phí mở thẻ và số dư tối thiểu để kích hoạt thẻ] Phí thường niên: 12.000VNĐ/năm. Rút tiền cùng hệ thống: 1.000VNĐ/lần.

Thẻ Agribank chuyển được bao nhiêu tiền?

+ Chuyển khoản trong cùng hệ thống Agribank [Soft OTP]: Tối đa 2.500.000.000VND/01 giao dịch. + Chuyển khoản liên ngân hàng[Soft OTP]: Tối đa 500.000.000VND/01 giao dịch.

Ngân hàng Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền?

Phí duy trì dịch vụ E-Banking.

Chủ Đề