Chọn cách Phân tích ra thừa số nguyên To sai trong các cách sau

Câu 1 : Phân tích 3600 thành tích của các thừa số nguyên tố ?

  • A. $2^{4}.3^{2}.5^{2}$
  • B. $2^{2}.3^{2}.5^{3}$
  • C. $2^{3}.3^{3}.5^{3}$
  • D. $2^{2}.3^{3}.5^{2}$

Câu 2: Cho phép tính $\overline{ab}$.c=424 . Khi đó c bằng bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 5
  • D. 6

Câu 3: Tìm 2 số tự nhiên có tích của 2 số đó bằng 50 sao cho tổng của 2 số tìm được là lớn nhất.

  • A. 1 và 50
  • B. 5 và 10
  • C. 2 và 25
  • D. Tất cả đáp án đều sai

Câu 4: Phân tích 5775 thành thừa số nguyên tố ta được:

  • A. 5775=3.$5^{2}$.$7^{2}$
  • B. 5775=3.$5^{2}$.11
  • C. 5775=$3^{3}$.$5^{2}$.7.11
  • D. 5775=3.$5^{2}$.7.11

Câu 5:Chọn câu đúng.

  • A.Chỉ các số nguyên tố mới phân tích được thành tích các số nguyên tố
  • B.Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố
  • C.Chỉ các hợp số mới phân tích được thành tích các số nguyên tố
  • D.Cả A, B, C đều sai

Câu 6: Phân tích 4851 thành thừa số nguyên tố ta được:

  • A. 4851=$3^{2}$.$7^{2}$.11
  • B. 4851=$3^{3}$.$7^{2}$.11
  • C. 4851=9.7.11
  • D. 4851=$3^{2}$.5.$7^{2}$.11

Câu 7: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố, ta được a = $p_{1}^{m_{1}}.p_{2}^{m_{2}} ...p_{k}^{m_{k}} $, khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Các số $p_{1}$; $p_{2}$; ...; $p_{k}$là các số nguyên tố
  • B. Các số $p_{1}$; $p_{2}$; ...; $p_{k}$ là các số dương
  • C. Các số $p_{1}$; $p_{2}$; ...; $p_{k}$ là các số tự nhiên
  • D. Các số $p_{1}$; $p_{2}$; ...; $p_{k}$tùy ý

Câu 8:Phân tích số 24 thành thừa số nguyên tố:

  • A.24 = 2 . 12
  • B.24 = 23 . 3
  • C.24 = 2 + 2 + 2 + 3
  • D.24 = 2 + 19 + 3

Câu 9: Thực hiện phép tính $6^{2}$:4.3+2.$5^{2}$rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.

  • A. 55 = 5.11
  • B. 66 = 6.11
  • C. 77 = 7.11
  • D. 44 = 4.11

Câu 10: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố.

  • A. 18 = 18 . 1
  • B. 18 = 10 + 8
  • C. 18 = 6 + 6 + 6
  • D. 18 = 2 . $3^{2}$

Câu 11: Cho biết kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố nào sau đây là đúng.

  • A. 84 = $2^{2}$ .21
  • B. 228 = $2^{2}$ .3.19
  • C. 92 = 2.46
  • D. 340 = $2^{3}$ .5.17

Câu 12: Số các ước của số 192 là

  • A. 14
  • B. 16
  • C. 7
  • D. 12

Câu 13:Một ước nguyên tố của số 63 là:

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 5

Câu 14: Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 6

Câu 15:Chọn đáp án đúng. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là

  • A. viết số đó dưới dạng một thương các số nguyên tố
  • B. viết số đó dưới dạng một hiệu các số nguyên tố
  • C. viết số đó dưới dạng một tổng các số nguyên tố
  • D. viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố

Câu 16:Phân tích số 145 ra thừa số nguyên tố.

  • A. 145 = 1 . 5 . 29
  • B. 145 = 5 . 2 . 9
  • C. 145 = 5 . 29
  • D. 145 = 2 . 3 . 5 . 9

Câu 17 : Chọn câu đúng

  • A. Chỉ các hợp số mới phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố
  • B. Chỉ các số nguyên tố mới phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố
  • C. Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 18 : Phân tích 2700 thành tích của các thừa số nguyên tố ?

  • A. $2^{3}.3^{2}.5^{2}$
  • B. $2^{2}.3^{3}.5^{2}$
  • C. $2^{3}.3^{3}.5^{3}$
  • D. $2^{2}.3^{2}.5^{3}$

Câu 19 : Gọi A là tập các ước của 84. Vậy A sẽ là :

  • A. {1; 4;6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}
  • B. {3; 4;6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}
  • C. {1; 2; 3; 4;6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}
  • D. {1; 2; 3; 4;6; 7; 12; 28; 42; 84}

Câu 20 : 2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là:

  • A. 20
  • B. 30
  • C. 44
  • D. 56

Bài 2.17 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70, 115.

Lời giải:

+] 70

Vậy 70 = 2.5.7

+] 115

Vậy 115 = 5.23

1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

   + Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó.

   + Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Chia số n cho một số nguyên tố [xét từ nhỏ đến lớn], rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố [cũng xét từ nhỏ đến lớn], cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng 1.

Ví dụ 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố?

Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào đi nữa thì cuối cùng cũng ra một kết quả.

Câu 1: Phân tích các số 120; 900; 100000 ra thừa số nguyên tố

Câu 2: Phân tích số A = 420 ra thừa số nguyên tố. A có chia hết cho các số sau hay không như 21, 60, 91, 140, 150, 270?

Ta có: A = 420 = 22.3.5.7

Vậy A chia hết cho 21, 60, 140

A không chia hết 91, 150, 270

Câu 1: Phân tích thừa số nguyên tố 

, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Các số p1; p2; ...; pk là các số dương.

B. Các số p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố

C. Các số p1; p2; ...; pk là các số tự nhiên.

D. Các số p1; p2; ...; pk tùy ý.

Đáp án

Khi phân tích một số  ra thừa số nguyên tố thì p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố.

Chọn đáp án B.

Câu 2: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố

A. 18 = 18.1     B. 18 = 10 + 8     C. 18 = 2.32     D. 18 = 6 + 6 + 6

Đáp án

    + Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố

    + Đáp án B sai vì đây là phép cộng.

    + Đáp án C đúng vì 2 và 3 là hai số nguyên tố nên 18 = 2.32

    + Đáp án D sai vì đây là phép cộng

Chọn đáp án C.

Câu 3: Cho a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a

A. Ư[a] = {4; 7}     B. Ư[a] = {1; 4; 7}

C. Ư[a] = {1; 2; 4; 7; 28}     D. Ư[a] = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Đáp án

Ta có: a = 22.7 = 4.7 = 28

28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2

Vậy Ư[28] = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Chọn đáp án D.

Câu 4: Cho a2.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án

Ta có a2.b.7 = 140 ⇒ a2b = 20 = 22.5

Vậy giá trị của a là 2

Chọn đáp án B

Câu 5: Cho số 150 = 2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?

A. 6     B. 7     C. 8     D. 12

Đáp án

Nếu m = axbycz, với a, b, c là số nguyên tố thì m có [x + 1][y + 1][z + 1] ước.

Ta có 150 = 2.3.52 với x = 1; y = 1; z = 2

Vậy số lượng ước số của 150 là [1 + 1][1 + 1][2 + 1] = 12 ước.

Chọn đáp án D.

Câu 6: Phân tích số 1428 ra thừa số nguyên tố ta được biểu thức nào?

A. 2.2.3.119

B. 22.3.119

C. 3.4.119

D. Kết quả khác

Đáp án

Ta có: 1428 = 22.3.7.17

Chọn đáp án D

Câu 7: Trong các số tự nhiên sau, số có ước nhiều nhất là:

A. 1464

B. 496

C. 1035

D. 1517

Đáp án

Nếu m = axbycz , với a, b, c là số nguyên tố thì m có [x + 1][y + 1][z + 1] ước.

1464 = 23.3.6 có [3 + 1][1 + 1][1 + 1] = 16 ước

496 = 24.31 có [4 + 1][1 + 1] = 10 ước

1305 = 32.5.23 có [2 + 1][1 + 1][1 + 1] = 12 ước

1517 = 37.41 có [1 + 1][1 + 1] = 4 ước

Vậy số tự nhiên có ước nhiều nhất là 1464

Chọn đáp án A

Câu 8: Trong các số sau số nào là tích của ba số tự nhiên liên tiếp

A. 2279

B. 46620

C. 3953

D. 6059

Đáp án

Ta có:

2279 = 43.53

46620 = 22.32.5.7.37=[5.7].[22.32].37 = 35.36.37

3953 = 59.67

6059 = 73.83

Chọn đáp án B

Câu 9: Tìm số tự nhiên n biết 1 + 2 + 3 + ... + n = 465 :

A. 27

B. 28

C. 29

D. 30

Đáp án

Chọn đáp án D

Câu 10: Hãy viết tất cả các ước của 24 :

A. {1; 2}

B. {1; 2; 4}

C. {1; 2; 4; 8}

D. {1; 2; 4; 8; 16}

Đáp án

Các ước của 24 là: 1; 2; 22 = 4; 23 = 8; 2 4 = 16

Vậy các ước của 24 là {1; 2; 4; 8; 16}

Chọn đáp án D

Video liên quan

Chủ Đề