Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch có màu gì

Al2O3 ra Al2(SO4)3: Al2O3 tác dụng H2SO4 loãng

  • 1. Phương trình phản ứng Al2O3 ra Al2(SO4)3
    • Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Al2O3 tác dụng H2SO4
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan

Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các viết và cân bằng phản ứng hóa học Al2O3 tác dụng với H2SO4 loãng. Hy vọng tài liệu giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt cũng như biết cách vận dụng vào làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Al2O3 ra Al2(SO4)3

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng Al2O3 tác dụng H2SO4

Nhiệt độ thường

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,

(b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH,

(c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3,

(d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3.

(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl

(g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 7.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Xem đáp án

Đáp án C: Khi cho dung dịch NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên sau đó kết tủa lại tan ra, còn đối với Al(OH)3 không tan trong NH3

Câu 3. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất đó không phản ứng với nhau

A. Không phản ứng

B. NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + H2O + CO2

C. NaAlO2 + KOH → KAlO2 + NaOH

D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Câu 4. Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

A. Al2O3, Fe, Al.

B. Al2O3, Fe, Fe3O4.

C. Al2O3, FeO, Al.

D. Al2O3, Fe.

Xem đáp án

Đáp án A

Coi nAl = nFe3O4 = 1 (mol)

4Al + Fe3O4 → 2Al2O3 + 3Fe

1 → 0,25 (mol)

Al và Fe3O4 có tỉ lệ 1: 1 nên Fe3O4 sẽ dư

Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: Al2O3; Fe và Fe3O4 dư

Câu 5. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. Al2(SO4)3.

B. Cr2O3.

C. Al2O3.

D. Al(OH)3.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6.Nhận định nào sau đây sai?

A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng tính

C. Al là kim loai nhẹ, dễ dát mỏng và có khả năng dẫn điện tốt

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 7.Khẳng định nào sau đây là đúng

A. Ba là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ

B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường

C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm

D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba

Xem đáp án

Đáp án D

Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.

Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.

Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.

Câu 8.Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,

Xem đáp án

Đáp án B

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

--------------------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung phương trình dưới đây:

  • Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
  • Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
  • Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
  • Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
  • Al2(SO4)3 + NaOH→ Al(OH)3 + Na2SO4

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chủ đề

Công cụ hóa học

Phương trình hóa học

Chất hóa học

Chuỗi phản ứng

Phản ứng nhiệt phân

Phản ứng phân huỷ

Phản ứng trao đổi

Lớp 11

Phản ứng oxi-hoá khử

Lớp 10

Lớp 9

Phản ứng thế

Phản ứng hoá hợp

Phản ứng nhiệt nhôm

Lớp 8

Phương trình hóa học vô cơ

Phương trình thi Đại Học

Phản ứng điện phân

Lớp 12

Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)

Phán ứng tách

Phản ứng trung hoà

Phản ứng toả nhiệt

Phản ứng Halogen hoá

Phản ứng clo hoá

Phản ứng thuận nghịch

Phương trình hóa học hữu cơ

Phản ứng đime hóa

Phản ứng cộng

Phản ứng Cracking

Phản ứng Este hóa

Phản ứng tráng gương

Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử

Phản ứng thủy phân

Phản ứng Anxyl hoá

Phản ứng iot hóa

Phản ứng ngưng tụ

Phán ứng Hydro hoá

Phản ứng trùng ngưng

Phản ứng trùng hợp

Dãy điện hóa

Dãy hoạt động của kim loại

Bảng tính tan

Bảng tuần hoàn

Tìm kiếm phương trình hóa học nhanh nhất

Tìm kiếm phương trình hóa học đơn giản và nhanh nhất tại Cunghocvui. Học Hóa không còn là nỗi lo với Chuyên mục Phương trình hóa học của chúng tôi

Bạn hãy nhập các chất được ngăn cách bằng dấu cách ' '

Một số ví dụ mẫu

Al2O3 + H2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Chi tiết phương trình

Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
rắn dd rắn lỏng
trắng không màu trắng không màu

Nguyên tử-Phân tử khối

(g/mol)

Số

mol

Khối lượng

(g)
Thông tin thêm

Điều kiện: Không có

Cách thực hiện: cho nhôm oxit tác dụng với dung dịch axit H2SO4.

Hiện tượng: Chất rắn màu trắng của nhôm oxit (Al2O3) tan dần trong dung dịch.

Tính khối lượng

Lớp 8 Phản ứng trao đổi

Nếu thấy hay, hãy ủng hộ và chia sẻ nhé!

Bài 1: Mở đầu môn Hóa học

Phương trình điều chế Al2O3 Xem tất cả

6Al + 3SOCl2 Al2O3 + Al2S3 + 2AlCl3

4Al + K2Cr2O7 Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2

2Al + B2O3 Al2O3 + 2B

2Al + 3H2O Al2O3 + 3H2

Phương trình điều chế H2SO4 Xem tất cả

2KHSO4 H2SO4 + K2SO4

nH2O + H2SO4.nSO3 n+1H2SO4

2SO2 + (NH3OH)2SO4 H2SO4 + 2HSO3NH2
kt

2H + 2KCr(SO4)2 H2SO4 + K2SO4 + 2CrSO4

Phương trình điều chế Al2(SO4)3 Xem tất cả

Al2(SO4)3.18H2O Al2(SO4)3 + 18H2O

Al2O3 + 3K2S2O7 Al2(SO4)3 + 3K2SO4

2AlCl3 + 3Na2SO4 Al2(SO4)3 + 6NaCl

3H2SO4 + 2Al(NO3)3 Al2(SO4)3 + 6HNO3

Phương trình điều chế H2O Xem tất cả

NO2NH2 H2O + N2O

H2S + CsOH H2O + Cs2S

H2S + RbOH H2O + RbSH

H2S + LiOH H2O + LiSH

Bài liên quan

  • Hóa lớp 8
  • Tìm kiếm chất hóa học
  • Phản ứng clo hoá
  • Công thức Hóa học
  • Mẹo Hóa học