Chi phí kiểm toán được tính khi nào năm 2024
Chi tiết câu hỏi Show
Hiện cách tính các chi phí của một dự án đầu tư xây dựng theo tuần tự như sau: Chi phí xây dựng; chi phí quàn lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác gồm: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán độc lập; chi phí dự phòng. Theo Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP, chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán được tính là chi phí tối đa, được xác định trên cơ sở giá trị cần thuê kiểm toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập nhân với hệ số. Tôi xin hỏi, đối với công trình lập dự án đầu tư chi phí cho thẩm tra và kiểm toán độc lập là chi phí của tổng dự án đầu tư xây dựng công trình có trừ hay không trừ dự phòng phí? Đối với công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sẽ thực hiện bước lập dự toán chuẩn bị đầu tư thì cách tính chi phí thẩm tra và kiểm toán độc lập sẽ thực hiện như lập dự án? Trả lời Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau: Tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, quy định: "Điều 5. Nội dung tổng mức đầu tư 1. Tổng mức đầu tư là toán bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. 2. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm: Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng". Ngoài ra, tại Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công: "Điều 46. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán Chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án, giá trị quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành". Như vậy, theo các quy định trên, chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt của dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng là hai nội dung chi phí khác nhau thuộc tổng mức đầu tư. Do đó, việc xác định chi phí kiểm toán độc lập không liên quan đến chi phí dự phòng; trường hợp có vướng mắc về nội dung chi phí dự phòng và đối với công trình lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, đề nghị ông liên hệ với Bộ Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện. Chi phí cho việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được tính dựa trên hướng dẫn của Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính. Chi tiết nội dung về Chi phí cho việc kiểm toán độc lập như sau:“… Điều 20. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây: Loại chi phí Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng) ≤ 5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000 Kiểm toán độc lập (%) 0,96 0,645 0,45 0,345 0,195 0,129 0,069 Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) 0,57 0,39 0,285 0,225 0,135 0,09 0,048
Ki = Bk – (Kb – Ka) x (Gi – Gb) Ga – Gb Trong đó: + Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %). + Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %). + Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %). + Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng). + Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng). + Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng). – Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng – Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ – Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ – Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
– Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình = Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ + Thuế giá trị gia tăng – Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình = Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án x Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ – Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
đ) Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 70% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
(Ví dụ tính toán cụ thể tham khảo Phụ lục số II kèm theo Thông tư này). … …. PHỤ LỤC SỐ II VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng. Thuế giá trị gia tăng là 10%. Tính toán: 1. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập: 1.1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án: Ki = Kb – (Kb – Ka) x (Gi – Gb) Ga – Gb Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng – 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức. Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb = 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thuê kiểm toán độc lập: Ki = 0,129% – (0,129 % – 0,069%) x (4.500 tỷ đồng – 1.000 tỷ đồng) = 0,106% 10.000 tỷ đồng – 1.000 tỷ đồng Bước 3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT) = 0,106% x 4.500 tỷ đồng = 4,77 tỷ đồng (hay là 4.770 triệu đồng) Thuế giá trị gia tăng = 4.770 triệu đồng x 10% = 477 triệu đồng. Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770 triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng. 1.2. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của các tiểu dự án:
– Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng: Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án (chưa có Thuế GTGT) = 0,106% x 2.250 tỷ đồng = 2,385 tỷ đồng (hay là 2.385 triệu đồng) Thuế giá trị gia tăng = 2.385 triệu đồng x 10% = 238,5 triệu đồng. Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 = 2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.
1.3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án: Chi phí thuê kiểm toán công trình (chưa có Thuế GTGT) = 0,106% x 540 tỷ đồng = 0,5724 tỷ đồng (hay là 572,4 triệu đồng) Thuế giá trị gia tăng = 572,4 triệu đồng x 10% = 57,24 triệu đồng. Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục = 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1). …” Hướng dẫn về căn cứ để tính chi phí đối với kiểm toán dự án xây dựng qua các giai đoạn khác nhauCâu hỏi: Công trình nhóm A đến ngày 5 tháng 1 năm 2021 chưa hoàn thành nhưng đã đưa vào sử dụng, và chủ đầu tư đã đấu thầu lựa chọn nhà thầu ký hợp đồng với đơn vị kiểm toán với tỷ lệ chi phí đối với kiểm toán theo Thông tư 09/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 18 tháng 1 năm 2018. Vậy khi hoàn thành chủ đầu tư tập hợp hồ sơ trong năm 2021 gửi kiểm toán độc lập kiểm toán quyết toán thì chi phí cho việc kiểm toán tính theo hợp đồng ký trước hay theo Thông tư 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính? Trả lời: Tại Điều 26 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/2/2020 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước quy định như sau: “Điều 26. Xử lý chuyển tiếp Dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và các hợp đồng kiểm toán độc lập đã ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước”. Theo quy định nêu trên, việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của các hợp đồng kiểm toán đã ký được thực hiện như sau: – Từ ngày 5 tháng 3 năm 2016 đến hết ngày 14 tháng 9 năm 2018: Việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó có xác định chi phí kiểm toán độc lập, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; – Từ ngày 15 tháng 9 năm 2018 đến hết ngày 9 tháng 4 năm 2020: Việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó có xác định chi phí kiểm toán độc lập, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. – Từ ngày 10 tháng 4 năm 2020 đến nay: Việc thuê kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó có xác định chi phí kiểm toán độc lập, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính. Do vậy, đề nghị ông căn cứ vào hợp đồng kiểm toán độc lập ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán và các quy định nêu trên để thực hiện. (Nguồn: Chinhphu.vn) Căn cứ xác định chi phí đối với kiểm toán dự án qua từng giai đoạn khác nhauTheo Công văn số 2271/BTC-ĐT ngày 27 tháng 2 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán hợp đồng trọn gói. Tùy thời điểm ký kết hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, chi phí cho việc kiểm toán sẽ được xác định theo các văn bản khác nhau như sau: – Nếu hợp đồng kiểm toán được ký kết trước ngày 15 tháng 9 năm 2018 thì chi phí cho việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án được thực hiện theo hợp đồng đã ký trên cơ sở tính chi phí theo quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BTC. – Ngược lại, nếu hợp đồng kiểm toán được ký kết từ sau ngày 15 tháng 9 năm 2018 thì việc kiểm toán và xác định chi phí cho việc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư 64/2018/TT-BTC. Dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo luật định cho Quý Khách hàng:Chúng tôi sẽ thực hiện công việc kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 và theo các chuẩn mực kiểm toán khác. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Trên cơ sở hồ sơ quyết toán do Quý Khách hàng cung cấp chúng tôi tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của Quý Khách hàng theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính, bao gồm các nội dung sau:
MAN khác biệtQuá trình cung cấp dịch vụ của chúng tôi luôn gắn liền với việc hỗ trợ thông tin và tư vấn để hỗ trợ khách hàng: |