Cặp chất nào sau đây tác dụng với cuoh2 tạo dung dịch màu xanh lam

22/02/2014 31,531

A. glixerol, fomandehit, fructozơ, saccarozơ.

B. glixerol, glucozo, fructozơ, xenlulozo.

C. saccarozơ, glixerol, fructozơ, glucozo.

Đáp án chính xác

D. etanol, fructozơ, glucozo, saccarozơ.

Câu hỏi trong đề:   335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải !!

Chọn đáp án C

+ Loại A vì có fomanđehit.

+ Loại B vì có xenlulozo.

+ Loại D vì có etanol.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trong nước, chất nào sau đây tác dụng với Cu[OH]2 tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng?

A.

Etyl axetat.

B.

Xenlulozơ.

C.

Tinh bột.

D.

Saccarozơ.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Để hòa tan Cu[OH]2 tạo dung dịch xanh có tính chất của poli ancol.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được đều chế từ xenlulozo và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat [hiệu suất 90%] thì thê tích HNO3 96% [d = 1,52g/ml] cần dùng là :

  • Thủy phân hoàn toàn amilozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

  • Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

  • Cặp chất nào sau đây khôngphản ứng được với nhau?

  • Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng:

  • Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat [biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%]. Giá trị của m là

  • Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 59,4gam xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric [hiệu suất phản ứng đạt 90%]. Giá trị của m là:

  • Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozo. Lấy sản phẩm thu được đun nóng với một lượng dư Cu[OH]2 trong môi trường kiềm tới khi phản ứng hoàn toàn tạo thành m gam kết tủa Cu2O. Giá trị của m là ?

  • Cho các phát biểu sau đây:

    [a] Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

    [b] Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

    [c] Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh..

    [d] Trong mật ong chứa nhiều fructozo.

    [e] Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

    Số phát biểu đúng là ?

  • Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây :

  • Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    [a] Khi đun nóng fructozơ với Cu[OH]2/NaOH thu được kết tủa Cu2O.

    [b] Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    [c] Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sobitol.

    [d] Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu[OH]2 tạo phức màu xanh lam.

    [e] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.

    [g] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    Số phát biểu đúng là:

  • Dung dịch phản ứng được với Cu[OH]2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là ?

  • Thủyphân 10g loạibôngthiênnhiêntrong dung dịch H2SO4loãng, t0sauđólấytoànbộlượngglucozothuđượcđemphảnứngtrángbạcthuđược 12,96g Ag. Hàmlượngxenlulozocótrongbôngđólà :

  • Thuốc thử dùng để nhận biét 2 dung dịch glucozơ và fructozơ là

  • Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4đun nóng là ?

  • Thủy phân 27,36 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75%. Axit hóa dung dịch sau phản ứng, sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng [dư] thu được lượng kết tủa là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2[đktc] thu được 1,8 gam H2O. Giá trị m là:

  • Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

  • Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: [a] Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. [b] Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit. [c] Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu[OH]2 tạo phức màu xanh lam. [d] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. [e] Khi đun nóng glucozo [hoặc fructozo] với dung dịch AgNO­3/NH3 thu được Ag. [g] Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sobitol. Số phát biểu đúng là:

  • Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

  • Hòa tan 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Thành phần % khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là:

  • Cho các phát biểu sau : [a] Saccarozo được cấu tạo từ 2 a-glucozo [b] Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol [c] Trong phân tử fructozo, 1 nhóm –CHO [d] Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói [e] Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có 3 nhóm –OH [g] Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm Số phát biểu đúng là :

  • Ancoletylicđượcđiềuchếtừtinhbộtbằngphươngpháplên men vớihiệusuấttoànbộquátrìnhlà 90%. Hấpthụtoànbộlượng CO2sinhrakhilên men m gam tinhbộtvàonướcvôitrong, thuđược 330 gam kếttủavà dung dịchX. BiếtkhốilượngXgiảmđi so vớikhốilượngnướcvôitrong ban đầulà 132 gam. Giátrịcủa m là .

  • Chất nào sau đây gặp dung dịch iot thì có màu xanh tím?

  • Cho 7,5 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?

  • Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

  • Dung dịch X chứa glucozo và saccarazo có cùng nồng độ mol. Lấy 200ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch

    , đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100ml dung dịch X với dung dịch
    loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch
    thu được lượng kết tủa Ag là:

  • Cho các phát biểu sau về cacnohiđrat: [a]Glicozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. [b]Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. [c]Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu[OH]2, tạo phức màu xanh lam thẫm. [d]Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. [e]Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. [f]Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sorbitol. Số phát biểu đúng l:à

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Khi tay một người dính cồn cầm bánh mì thì trên bánh có chấm màu?

  • Trong nước, chất nào sau đây tác dụng với Cu[OH]2 tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng?

  • Nhận định sai là

  • Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

  • Thủyphânhoàntoàn0,01molsaccarozotrongmôi trườngaxit,vớihiệusuấtlà60%,thuđượcdung dịchX. TrunghòadungdịchXthuđượcdungdịchY,đemdungdịchYtoànbộtácdụngvớilượngdưdung dịchAgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của mlà:

  • Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

  • Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:

    [a] Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    [b] Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    [c] Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu[OH]2, tạo phức màu xanh làm.

    [d] Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    [e] Khi đun nóng glucozơ [hoặc fructozơ] với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    [f] Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 [xúc tác Ni, đun nóng] tạo sorbitol.

    Số phát biểu đúng là ?

  • Cho m gam tinh bột lên men thành ancol [rượu] etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]­2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị ủa m là [cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40].

  • Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân:

  • Đốt cháy hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ 0,025 mol O2, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 0,05M và Ca[OH]2 0,175M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít [đktc]. Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Kim loại M là :

  • Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí [đktc]. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất [đktc]. Kim loại M và % M trong hỗn hợp là :

  • Nung m gam Al với FeO một thời gian, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 [đktc]. Giá trị của m là :

  • Cho m gam Al tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 [đktc]. Giá trị của m là :

  • Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 7,02 gam Al trong không khí một thời gian, thu được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO2 [đktc]. Giá trị của V là :

  • Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 [dư], thoát ra 0,56 lít [đktc] NO [là sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là :

  • Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất [đktc]. Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là :

  • Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp [A] gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn [A] trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp [Y] gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là :

  • Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu[NO3]2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 [ở đktc và duy nhất]. Giá trị của V là :

  • Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp

Video liên quan

Chủ Đề