Cách lập quyết toán thuế tncn năm 2023
Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế đóng góp nhiều nhất vào ngân sách nhà nước. Vậy thuế thu nhập cá nhân tính như thế nào? Bậc tính thuế thu nhập cá nhân 2022 có gì thay đổi?...Trong bài viết dưới đây, dịch vụ kế toán TinLaw sẽ giải đáp chi tiết cho những vấn đề trên. Lưu
ý: Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: - Cá nhân cư
trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, để được xác định là cá nhân cư trú cần đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: - Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Theo quy định, cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện để được xác định là cá nhân cư trú. >> Xem chi tiết: Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú hay không
cư trú Trước khi bắt đầu tính thuế thu nhập cá nhân, các bạn cần xác định được 2 vấn đề sau: Xác định 2 vấn đề trên rất quan trọng, vì với mỗi đối tượng sẽ có cách tính thuế TNCN không giống nhau và đặc biệt chỉ có cá nhân cư trú mới được tính giảm trừ gia cảnh.. Cụ thể: Sau đây, TinLaw sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công theo quy định mới nhất: Ví dụ: * Công thức tính thuế thu nhập cá nhân: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN (1) x Thuế suất (2) Giải
thích công thức tính thuế thu nhập cá nhân: (1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau: Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN (1.1) - Các khoản giảm trừ (1.2) Trong đó: (1.1) Thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế
TNCN Trong đó: + Tổng thu nhập: Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp...) + Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN : Các khoản thu nhập được miễn thuế là thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc
ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của pháp luật. (Xem chi tiết tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC). >> Các bạn xem chi tiết tại đây: Các khoản thu nhập miễn thuế thuế thu nhập cá nhân (1.2)
Các khoản giảm trừ bao gồm: a, Giảm trừ gia cảnh: >> Xem thêm: Cách đăng ký
người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh b, Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Năm 2022 tỷ lệ trích các khoản BH vào lương của người lao động như sau: c, Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC. >> Xem chi tiết tại đây: Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất (2) Thuế suất Thuế suất thuế TNCN từ tiền lương,
tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể: Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 *Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó. Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn theo phụ lục số
01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC. => Để thuận tiện cho việc tính toán, các bạn có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn như sau: Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT 2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ 3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0,75 trđ 4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1,65 trđ 5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3,25 trđ 6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5,85 trđ 7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 tr 35% TNTT - 9,85 trđ Sau đây, TinLaw sẽ lấy 1 ví dụ cụ thể để hướng dẫn các bạn từng bước thực hiện cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến cho người lao động cư trú, hợp đồng lao động > 3 tháng: Ví dụ: Anh Hải ký hợp đồng lao động 1 năm ở Công ty TinLaw, tháng 1 năm 2022 anh Hải nhận được các khoản thu nhập như sau: BHXH BHYT BHTN Tổng 23.000.000 X 8% 23.000.000 X 1,5% 23.000.000 X 1% 2.415.000 >> Yêu cầu: Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải trong tháng 1 năm 2022? Bước 1. Tính thu nhập chịu thuế Công thức: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn
thuế Như vậy: Tổng thu nhập của anh Hải trong tháng 1/2022 là: 23.000.000 + 800.000 + 300.000 + 7.500.000 = 31.600.000 Trong số đó các khoản được miễn thuế: Vậy
thu nhập chịu thuế của anh Hải là: 31.600.000 – 300.000 – 730.000 = 30.570.000 Bước 2. Tính các khoản được giảm trừ => Tổng các khoản được giảm trừ là: 11.000.000 + 8.800.000 + 2.415.000 = 22.215.000 Bước
3. Tính thu nhập tính thuế Công thức: Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ Thu nhập tính thuế của a.Hải trong tháng 1/2022 là: = 30.570.000 – 22.215.000 = 8.355.000 ⇒ Như vậy, thu nhập tính thuế của a.Hải là thuộc Bậc 2: "Trên 5 trđ đến 10 trđ" Bước 4. Tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tháng
1/2022 Cách 1: Tính theo cách phổ thông Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần: (Các bạn nhìn vào Bảng thuế suất Phụ lục 01/PL-TNCN bên trên -> nhìn sang cột "Cách 1") => Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải trong tháng
1 năm 2022 là: 250.000 + 335.500 = 585.500 đồng. Cách 2: Tính theo phương pháp rút gọn Ta có: Thu nhập tính thuế của Ông Mạnh là 8.605.000: -> Các bạn nhìn vào (Bậc 2 và Cột "Cách 2") trên bảng Phụ lục 01/PL-TNCN bên trên các bạn sẽ thấy: Thuộc bậc 2 (Trên 5 trđ đến 10 trđ ) Đối với những ai có nhiều bậc thuế thu nhập cá nhân thì nên tính theo cách 2 công thức tính thuế thu nhập cá nhân ở bảng Phụ lục: 01/PL-TNCN
cho nhanh hơn nhé: Ta thấy Thu nhập tính thuế TNCN của anh Hải là 8.355.000 thuộc BẬC 2 (trên 5 trđ đến 10 trđ) trong bảng lũy kế tính thuế thu nhập cá nhân Phụ lục 01/PL-TNCN bên trên. Như vậy, công thức tính thuế TNCN ở cách 2 sẽ là: 10% * TNTT - 0,25 trđ => Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải trong tháng 1 năm 2022 là: 10% X 8.355.000 – 250.000 = 585.500 đồng Khi kê khai thuế TNCN theo quý hoặc tháng: Nếu công ty thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý. Còn không sẽ phải kê khai thuế TNCN theo tháng (vì thuế TNCN là loại thuế kê khai theo tháng). Nếu công ty kê khai thuế TNCN theo tháng thì các bạn Tính từng tháng như ví dụ trên rồi kê khai vào Tờ khai. Nếu công ty kê khai thuế TNCN theo quý và toàn bộ người lao động đều thuộc diện khấu trừ thuế theo biểu lũy tiến thì số thuế TNCN của quý được xác định bằng tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo biểu lũy tiến của từng tháng cộng lại. Hiểu đơn giản thì cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quý là tính từng tháng rồi cộng với nhau sẽ có số thuế phải nộp theo quý. Ví dụ: Tiếp theo ví dụ anh Hải nêu trên:
=> Khi kê khai thuế TNCN quý 1/2022, số tiền thuế anh Hải phải nộp = 585.500 + 600.000+ 500.000 = 1.685.500 đồng Lưu ý: Khi kê khai hàng Quý: Các bạn phải cộng Tổng số tiền thuế TNCN từng tháng lại để kê khai theo quý (Không được chia bình quân ra các tháng để tính). Nhưng đến cuối năm khi Quyết toán thì phải cộng Tổng lại rồi chia cho 12 tháng để tính bình quân, cụ thể như sau:: Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế - Tổng các khoản giảm trừ)/12 tháng >> Chi tiết xem tại đây: Hướng dẫn làm tờ khai thuế TNCN theo quý và tháng >> Xem thêm: Mẫu file excel tính thuế thu nhập cá nhân theo mức giảm trừ gia cảnh mới Cá nhân có hợp đồng lao động trên 3 tháng thì tính thuế TNCN lũy tiếnTH2: Cách tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú, không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 thángTheo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Như vậy, công thức thuế TNCN trong trường hợp này như sau: Thuế TNCN bị khấu trừ = Tổng thu nhập x Thuế suất 10% Ví dụ: TinLaw ký hợp đồng lao động thời vụ với chị An thời gian là 2 tháng, mỗi tháng trả thu nhập 4.000.000 và phụ cấp tiền ăn là 400.000. Yêu cầu tính thuế thu nhập cá nhân của chị An. Cách tính thuế TNCN như sau: Vì hợp đồng lao động thời vụ, giao khoán, thử việc tính theo biểu toàn phần -> Thu nhập tính thuế là toàn bộ thu nhập nhận được, nên tiền ăn ca không được miễn giảm thuế TNCN Thuế TNCN phải nộp = (4.000.000 + 400.000) X 10% = 440.000 ⇒ Khi khấu trừ thuế TNCN của họ: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo Mẫu 08/CK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế. * Lưu ý, cá nhân làm cam kết phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết. >> Tải: Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC >> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong thời gian thử việc Ví dụ:Công ty TinLaw ký hợp đồng thử việc 2 tháng (tháng 5 và 6/2022) với chị Hằng. Thỏa thuận mới lương là: 3.000.000/tháng cho 24 ngày làm việc Tháng 5/2022: Chị Hằng đi làm 12 ngày Mức lương thực nhận của tháng 1/2022: 3.000.000 x 13 / 24 = 1.500.000 => Vì mức lương thực nhận của Chị Hằng chỉ có 1.500.000 (dưới 2 triệu đồng) nên Hằng không bị khấu trừ thuế TNCN => Công ty TinLaw chi trả đủ 1.500.000 Tháng 6/2022: Chị Hằng đi làm 24 ngày Mức lương thực nhận của tháng 2/2022: 3.000.000 x 24 / 24 = 3.000.000 Vì có mức thu nhập 3.000.000 (lớn hơn 2 triệu đồng) chị Hằng đã thực hiện làm cam kết thu nhập số 08/CK-TNCN để gửi Công ty TinLaw do chị Hằng đáp ứng được đầy đủ các điều kiện làm cam kết như sau:
(Lưu ý: nếu trong năm dương lịch trước khi vào làm việc tại Công ty, các cá nhân này đã có thu nhập từ việc ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại nơi khác thì không thuộc diện được lập cam kết thu nhập thấp để tạm miễn khấu trừ thuế) => Sau khi nhận được cam kết thu nhập, Công ty TinLaw sẽ không khấu trừ thuế TNCN của chị Hằng mà trả đủ số tiền lương của tháng 2/2022 là 3.000.000 3.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trúCách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như sau: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20% Trong đó:
>> Xem chi tiết: Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân không cư trú Cùng với đó, nếu lao động ký hợp đồng thử việc và có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì sẽ phải khấu trừ thuế 10%. TinLaw vừa hướng dẫn xong cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất. Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan đến công thức tính thuế thu nhập cá nhân, các bậc đóng thuế thu nhập cá nhân... hay bất kỳ vấn đề nào khác, vui lòng liên hệ chúng tôi để sớm được hướng dẫn, giải đáp! Gọi ngay: 1900 633 306 Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07: 1900 633 306 Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw |