Bộ ba nào không mã hóa axit amin năm 2024

Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. AUG , UGA, UAG B. AUG , UAA, UGA C. AUU, UAA , UAG D. UAG , UAA,...

Đọc tiếp

Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

  1. AUG , UGA, UAG
  1. AUG , UAA, UGA
  1. AUU, UAA , UAG
  1. UAG , UAA, UGA

1. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền ?A. Mã di truyền mang tính thoái hóa : 1 axit amin có thể được mã bởi nhiều bộ ba khác nhauB. Mã di truyền là bộ ba, trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa aa là UAG, UGA, UAAC. Các loài sinh vật khác nhau thì bộ mã di truyền cũng khác nhauD. Mã di truyền được đọc liên tục, 1 chiều, từ 1 điểm xác định trên mARN2. đặc điểm nào dưới đây đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử ADN mẹ trong quá trình tự sao?

Một phân tử ADN có chiều dài 1,53 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau: A : T : G : X = 1: 2 : 3 : 4. Số nuclêôtit loại G của ADN là:

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN là:

A

A liên kết với T, G liên kết với X, T liên kết với A, X liên kết với G.

B

A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

C

A liên kết với U, G liên kết với X.

D

A liên kết với X, G liên kết với T.

Thành phần nào sau đây trực tiếp làm khuôn trong quá trình phiên mã?

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây không đúng? [1] Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. [2] Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. [3] Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. [4] Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’  3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’  5’.

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại G của gen là

Các dạng đột biến gen là:

A

Mất đoạn NST, thay thế đoạn NST, thêm đoạn NST.

B

Mất 1 NST, thêm 1 NST, thay thế 1 NST.

C

Mất cặp nuclêôtit, thêm cặp nuclêôtit, thay thế cặp nuclêôtit.

D

Mất một gen, thêm một gen, thay thế gen này bằng gen khác.

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :

A

A = T = 599; G = X = 900.

B

A = T = 600; G = X = 899.

C

A = T = 600 ; G = X = 900.

D

A = T = 900; G = X = 599.

Đột biến gen là những biến đổi

A

vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.

B

trong cấu trúc của NST, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.

C

trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.

D

trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.

Enzim tham gia vào quá trình lắp ráp các nucleotit trong quá trình tổng hợp ADN là:

Khi nói về ADN thì công thức nào sau đây là chính xác:

Một gen có 5400 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 15% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen

A

A = T = 900; G = X = 600

B

A = T = 480; G = X = 720

C

A = T = 600; G = X = 1400

D

A = T = 720; G = X = 480

Một gen có số nulêôtit loại G là 800 và chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Chiều dài của gen này là:

Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 Timin. Theo lý thuyết, gen B có 500 nuclêôtit loại

Một gen có nuclêôtit loại ađênin là 480 và chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Khi gen này nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào sẽ cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:

164 bộ ba thì có bao nhiêu bộ ba không mã hóa axit amin?

Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A UGU, UAA, UAG.

Có bao nhiêu bộ ba không mã hóa các axit amin?

- Có tất cả 43 = 64 bộ ba [được gọi là các côđon] mã hóa cho các axit amin. - Trong 64 bộ ba, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào, đó là: UAA, UAG, UGA, chúng được gọi là các mã kết thúc.

Bộ ba vô nghĩa là gì?

Bộ ba vô nghĩa [không mã hóa axit amin] làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp protein là các bộ ba kết thúc: UAA, UAG và UGA.

Đặc điểm của mã di truyền là gì?

Đặc điểm mã di truyền: - Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba [không gối lên nhau]. - Mã di truyền có tính phổ biến [tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ]. - Mã di truyền có tính đặc hiệu [1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin].

Chủ Đề