Báo cáo hóa đơn hết hạn sử dụng 3.12 năm 2024
Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính năm, quyết toán thuế TNDN, quyết toán thuế TNCN; thời hạn nộp báo cáo tài chính & hồ sơ quyết toán thuế theo quy định. Show Nội dung chính: Thời điểm cuối năm là lúc các doanh nghiệp cũng như kế toán viên rất bận rộn vì phải lập quyết toán thuế và báo cáo tài chính năm. Vậy khi thực hiện những báo cáo này, kế toán viên cũng như doanh nghiệp cần lưu ý những gì? Cùng Anpha tìm hiểu ngay nhé. I. Báo cáo tài chính là gì? Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính doanh nghiệp1. Báo cáo tài chính là gì?Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13, báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại Chế độ kế toán và Chuẩn mực kế toán. Nói cách khác, BCTC thể hiện những thông tin về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính, luồng tiền của doanh nghiệp trong một khoản thời gian cụ thể dưới dạng văn bản theo quy định và quy chuẩn. Theo quy định, tất cả doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực đều có nghĩa vụ lập và nộp BCTC chính xác và đúng hạn. 2. Bộ hồ sơ báo cáo tài chính năm áp dụng cho doanh nghiệp2.1. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động liên tục ➨ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bộ hồ sơ báo cáo tài chính năm áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động liên tục bao gồm: ➨ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, bộ báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động liên tục bao gồm: 2.2. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không đáp ứng giả định hoạt động liên tục Bộ báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ không đáp ứng được giả định hoạt động liên tục bao gồm: 3. Những điểm cần lưu ý khi lập báo cáo tài chính doanh nghiệpĐể lập được báo cáo tài chính đúng và đủ, kế toán viên cần lưu ý kiểm tra các số liệu sau: 3.1. Kết chuyển khoản lợi nhuận chưa phân phối đầu năm Trường hợp có lãi Nợ TK 4212 Có TK 4211 Trường hợp lỗ Nợ TK 4211 Có TK 4212 3.2. Ghi nhận và nộp lệ phí môn bài Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp Nợ TK 6422 (TT133)/TK 6425 (TT200) Có TK 3339 (TT133) Nộp lệ phí môn bài Nợ TK 3339 Có TK 1121/1111 3.3. Sổ tiền mặt Số dư đầu kỳ tài khoản 111:
3.4. Sổ tiền gửi ngân hàng
3.5. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính
3.6. Thuế GTGT khấu trừ Kiểm tra số dư của chỉ tiêu [43] trên tờ khai GTGT tháng 12 hoặc quý 4 so với số dư cuối kỳ của TK 1331:
3.7. Công nợ phải thu
3.8. Công nợ phải trả
3.9. Hàng tồn kho
3.10. Tiền tạm ứng Kiểm tra và đối chiếu để hoàn lại tiền ứng chưa xài hết (TK 141). 3.11. Phân bổ chi phí trả trước và công cụ dụng cụ (CCDC)
\>> Tìm hiểu thêm: Cách tính và hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ. 3.12. Tài sản cố định và phân bổ tài sản cố định (TSCĐ) Đã khấu hao tài sản cố định phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh, kiểm tra chi phí hợp lý và không hợp lý. 3.13. Các khoản thuế phải nộp
3.14. Tiền lương và các khoản trích theo lương
3.15. Doanh thu
3.16. Giá vốn hàng bán
3.17. Các khoản chi phí phát sinh
Lưu ý: Các hóa đơn có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở lên hoặc các hóa đơn mua vào trong cùng 1 ngày từ 1 nhà cung cấp có tổng trị giá từ 20 triệu đồng trở lên phải thanh toán chuyển khoản từ tài khoản công ty mới được đưa vào chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.18. Các tài khoản khác Để có thể tổng hợp đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh thực tế tại doanh nghiệp và hồ sơ, chứng từ để kiểm tra, rà soát lại số liệu kế toán trước khi lập BCTC và quyết toán thuế. 3.19. Kết chuyển lãi lỗ hàng tháng, số dư cuối kỳ Kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh sang TK 911 (xác định kết quả kinh doanh), đảm bảo tài khoản doanh thu, tài khoản giá vốn và tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ. 3.20. Xác định và hạch toán số thuế TNDN phải nộp Cuối năm, dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh để xác định được số thuế TNDN phải nộp cả năm ➨ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế < Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm
➨ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế > Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm
3.21. Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vào LNST chưa phân phối Kết chuyển lãi Nợ TK 911 Có TK 421 Kết chuyển lỗ Nợ TK 421 Có TK 911 \>> Tham khảo chi tiết: Cách lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200. II. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệpDoanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): 1. Xác định chính xác thuế suất thuế TNDN, doanh nghiệp có thuộc trường hợp được ưu đãi thuế suất theo quy định hay không và lưu ý khoảng thời gian được hưởng ưu đãi để tránh tính thiếu số thuế TNDN phải nộp. 2. Xác định chi phí không được trừ theo Khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. 3. Lựa chọn kỳ tính thuế cho phù hợp khi lên tờ khai theo các bước sau: ➤ Bước 1. Chọn trường hợp quyết toán ➤ Bước 2. Lựa chọn kỳ quyết toán thuế phù hợp với kỳ tài chính đã đăng ký với cơ quan thuế, lần nộp tờ khai (lần đầu/bổ sung) và chọn phụ lục kê khai đi kèm phù hợp ➤ Bước 3. Kê khai phụ lục trước khi kê khai tờ khai 4. Đối chiếu số liệu trên quyết toán thuế TNDN vừa lập với BCTC trước khi gửi cơ quan thuế. -- Ngoài ra, căn cứ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Nghị định 91/2022/NĐ-CP, Thông tư 96/2015/TT-BTC và một số quy định chung khác mà doanh nghiệp cần biết khi quyết toán thuế TNDN là:
\>> Tham khảo bài viết liên quan: Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN. III. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân1. Đối tượng nào phải quyết toán thuế TNCN?Căn cứ theo quy định tại Điểm d Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm: 1.1. Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền lương, tiền công Các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập sẽ quyết toán thuế thay cho cá nhân có ủy quyền mà không phân biệt có khấu trừ thuế hay không. Theo đó, những cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập nếu thuộc 1 trong 2 trường hợp sau: ➤ Trường hợp 1: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại nơi đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới. ➤ Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10.000.000 đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này. 1.2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công Những cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế gồm các đối tượng sau:
Tham khảo bài viết liên quan: \>> Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online; \>> Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN. 2. Mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế TNCNNgười nộp thuế TNCN được tính giảm trừ gia cảnh theo năm như sau:
Có thể bạn quan tâm: \>> Người phụ thuộc là gì? \>> Cách đăng ký mã số thuế người phụ thuộc. IV. Thời hạn nộp quyết toán thuế và báo cáo tài chính năm1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm được quy định cụ thể như sau:
2. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN Căn cứ theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14, thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN được quy định cụ thể như sau:
3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN Căn cứ theo Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được quy định cụ thể như sau:
V. Các câu hỏi thường gặp khi lập quyết toán thuế và BCTC năm1. Báo cáo tài chính đã nộp bị sai xử lý thế nào? Trường hợp báo cáo tài chính đã nộp bị sai thì được nộp bổ sung, nộp lại trước khi cơ quan thuế có quyết định thanh tra, kiểm tra. 2. Có thể gộp báo cáo tài chính 2 năm liên tiếp không? Có. Tuy nhiên, để được gộp BCTC, doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện sau:
3. Công ty mới thành lập, chưa phát sinh hóa đơn có phải nộp BCTC và quyết toán thuế? Có. Theo quy định tất cả doanh nghiệp đều bắt buộc phải nộp BCTC, quyết toán thuế TNDN và quyết toán thuế TNCN, không phân biệt có phát sinh hóa đơn hay chưa. |