Bảng lương 2023 của quân đội

  • Bảng lương giáo viên theo mức lương cơ sở mới nhất? Khi nào tăng lương giáo viên? 15:30 | 01/10/2022
  • Bảng lương giáo viên tính theo mức lương cơ sở mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Bao giờ tăng lương cho giáo viên? - Kim Dung [TPHCM]
  • Bảng lương công an, quân đội năm 2022 08:07 | 22/02/2022
  • Sau đây là Bảng lương công an, quân đội năm 2022 được tính dựa trên hệ số lương công an, quân đội tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và mức lương cơ sở tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP .
  • Trong năm 2022, thực hiện bảng lương mới theo vị trí việc làm với CBCCVC 15:33 | 21/01/2021
  • Đây là nội dung nổi bật về thực hiện chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm xã hội tại Quyết định 01/QĐ-LĐTBXH ngày 04/01/2021 của Bộ LĐTBXH về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP , 02/NQ-CP năm 2021.
  • Trả lời chất vấn về thang bảng lương, tuổi nghỉ hưu nghệ sỹ 08:34 | 12/01/2021
  • Thủ tướng Chính phủ trả lời chất chất vấn của Đại biểu Quốc hội về thang bảng lương, tuổi nghỉ hưu cho nghệ sỹ, diễn viên nói chung đặc biệt là các nghệ sỹ, diễn viên múa và xiếc nói riêng.
  • Bảng lương, phụ cấp ngành Tòa án, Kiểm sát năm 2021 09:07 | 30/11/2020
  • THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trân trọng giới thiệu Bảng lương, bảng phụ cấp chức vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát năm 2021.
  • Bảng lương, phụ cấp ngành Tòa án, Kiểm sát từ ngày 01/01/2020 08:26 | 19/12/2019
  • THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trân trọng giới thiệu Bảng lương, bảng phụ cấp chức vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát năm 2020.
  • Đã có Nghị quyết 70/2018 về tăng lương cho cán bộ, công chức 07:58 | 11/12/2018
  • THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cập nhật được Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
  • Đã có bảng lương cán bộ, công chức từ ngày 01/7/2019 09:03 | 14/11/2018
  • Từ ngày 01/7/2019, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1,39 triệu đồng/tháng lên thành 1,49 triệu đồng/tháng.
  • Điểm mới về thang, bảng lương; định mức LĐ có hiệu lực từ 01/11/2018 07:41 | 15/09/2018
  • Đây là nội dung được quy định tại Nghị định 121/2018/NĐ-CP [ban hành vào ngày 13/9/2018] sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương.
  • Thay đổi lương tối thiểu vùng, phải đăng ký lại bảng lương? 11:39 | 12/09/2017
  • Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng, doanh nghiệp có trách nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương đảm bảo quy định của pháp luật lao động. Nếu thang lương, bảng lương có sự thay đổi thì gửi thang lương, bảng lương đến ...

Bảng lương sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp 2022

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thế nào là sĩ quan quân đội?

Theo Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 [sửa đổi 2008, 2014], sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam [gọi tắt là sĩ quan quân đội] là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Cụ thể, sĩ quan quân đội là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

[Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 [sửa đổi 2008, 2014]]

2. Bảng lương sĩ quan quân đội 2022

2.1. Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm 2022

Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm 2022 cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương [Đơn vị: VNĐ]

Đại tướng

10,40

15.496.000

Thượng tướng

9,80

14.602.000

Trung tướng

9,20

13.708.000

Thiếu tướng

8,60

12.814.000

Đại tá

8,00

11.920.000

Thượng tá

7,30

10.877.000

Trung tá

6,60

9.834.000

Thiếu tá

6,00

8.940.000

Đại úy

5,40

8.046.000

Thượng úy

5,00

7.450.000

Trung úy

4,60

6.854.000

Thiếu úy

4,20

6.258.000

Thượng sĩ

3,80

5.662.000

Trung sĩ

3,50

5.215.000

Hạ sĩ

3,20

4.768.000

2.2. Bảng lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương 2022

Mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP [được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP].

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

Theo đó, bảng lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương 2022 cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

[Đơn vị: VNĐ]

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

[Đơn vị: VNĐ]

Đại tướng

11,00

16.390.000

-

-

Thượng tướng

10,40

15.496.000

-

-

Trung tướng

9,80

14.602.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

13.708.000

-

-

Đại tá

8,40

12.516.000

8,60

12.814.000

Thượng tá

7,70

11.473.000

8,10

12.069.000

Trung tá

7,00

10.430.000

7,40

11.026.000

Thiếu tá

6,40

9.536.000

6,80

10.132.000

Đại úy

5,80

8.642.000

6,20

9.238.000

Thượng úy

5,35

7.971.500

5,70

8.493.000

Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.

3. Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2022

3.1. Thế nào quân nhân chuyên nghiệp?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

[Theo khoản 3, 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015]

3.2. Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2022

Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng [theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP]

Cụ thể, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2022 cụ thể như sau:

* Đối với quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Hệ số lương

[Nhóm 1]

Mức lương

[Đơn vị: VNĐ]

Hệ số lương

[Nhóm 2]

Mức lương

[Đơn vị: VNĐ]

3,85

5.736.500

3,65

5.438.500

4,20

6.258.000

4,00

5.960.000

4,55

6.779.500

4,35

6.481.500

4,90

7.301.000

4,70

7.003.000

5,25

7.822.500

5,05

7.524.500

5,60

8.344.000

5,40

8.046.000

5,95

8.865.500

5,75

8.567.500

6,30

9.387.000

6,10

9.089.000

6,65

9.908.500

6,45

9.610.500

7,00

10.430.000

6,80

10.132.000

7,35

10.951.500

7,15

10.653.500

7,70

11.473.000

7,50

11.175.000

* Đối với quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Hệ số lương

[Nhóm 1]

Mức lương

[Đơn vị: VNĐ]

Hệ số lương

[Nhóm 2]

Mức lương

[Đơn vị: VNĐ]

3,50

5.215.000

3,20

4.768.000

3,80

5.662.000

3,50

5.215.000

4,10

6.109.000

3,80

5.662.000

4,40

6.556.000

4,10

6.109.000

4,70

7.003.000

4,40

6.556.000

5,00

7.450.000

4,70

7.003.000

5,30

7.897.000

5,00

7.450.000

5,60

8.344.000

5,30

7.897.000

5,90

8.791.000

5,60

8.344.000

6,20

9.238.000

5,90

8.791.000

* Đối với quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Hệ số lương

[Nhóm 1]

Mức lương

[Đơn vị: VNĐ]

Hệ số lương

[Nhóm 2]

Mức lương

[Đơn vị: VNĐ]

3,20

4.768.000

2,95

4.395.500

3,45

5.140.500

3,20

4.768.000

3,70

5.513.000

3,45

5.140.500

3,95

5.885.500

3,70

5.513.000

4,20

6.258.000

3,95

5.885.500

4,45

6.630.500

4,20

6.258.000

4,70

7.003.000

4,45

6.630.500

4,95

7.375.500

4,70

7.003.000

5,20

7.748.000

4,95

7.375.500

5,45

8.120.500

5,20

7.748.000

Thanh Rin

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Chủ Đề