Với giải bài tập Toán lớp 2 Các số có ba chữ số [tiếp theo] trang 50, 51 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2.
Quảng cáo
Bài 1 trang 50 SGK Toán lớp 2 Tập 2: Số?
Lời giải
Có 263 khối lập phương.
Em điền như sau:
Có 620 khối lập phương.
Em điền như sau:
Bài 2 trang 51 SGK Toán lớp 2 Tập 2: Thực hiện [theo mẫu];
Lời giải:
Viết là: 382, đọc số: Ba trăm tám mươi hai
Viết là: 405, đọc số: Bốn trăm linh năm
Viết là: 560, đọc là: Năm trăm sáu mươi
Em điền như sau:
Bài 3 trang 51 SGK Toán lớp 2 Tập 2: Nói [theo mẫu]:
Mẫu: 236 gồm 2 trăm 3 chục 6 đơn vị.
a] 127 gồm … trăm … chục … đơn vị.
b] 360 gồm … trăm … chục … đơn vị.
c] 802 gồm … trăm … chục … đơn vị.
Lời giải
a] 127 gồm 1 trăm 2 chục 7 đơn vị.
b] 360 gồm 3 trăm 6 chục 0 đơn vị.
c] 802 gồm 8 trăm 0 chục 2 đơn vị.
Bài 4 trang 51 SGK Toán lớp 2 Tập 2: Chọn chữ đứng trước câu trả lời đúng:
Một hộ gia đình nuôi 3 trăm con gà, 9 chục con vịt và 8 con ngỗng, Hỏi gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng là:
A. 389 B. 398 C. 938
Lời giải:
Một hộ gia đình nuôi 3 trăm con gà, 9 chục con vịt và 8 con ngỗng vậy gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng là: 398
Đáp án: B
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Cánh diều hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Cánh diều của NXB Đại học Sư phạm.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Với giải bài tập Toán lớp 2 So sánh các số có ba chữ số trang 52, 53 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2.
Quảng cáo
Bài 1 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2: [> , < , =]?
572 … 577 936 … 836 437 … 473
486 … 468 837 … 837 189 …286
Lời giải
572 < 577 936 > 836 437 < 473
486 > 468 837 = 837 189 < 286
Bài 2 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2: So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây:
Lời giải
Trường Kim Đồng có 581 học sinh.
Trường Thành Công có 496 học sinh.
Trường Quyết Thắng có 605 học sinh.
Vì 581 > 496 nên số học sinh trường Kim Đồng nhiều hơn số học sinh trường Thành Công.
Vì 581 < 605 nên số học sinh trường Kim Đồng ít hơn số học sinh trường Quyết Thắng.
Vì 496 < 605 nên số học sinh trường Thành Công ít hơn số học sinh trường Quyết Thắng.
Bài 3 trang 53 SGK Toán lớp 2 Tập 2: Trò chơi “Lập số”:
Mỗi người chơi lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số.
Người nào có số lớn hơn thì thắng.
Lời giải
Em chọn thẻ số: 408 và 395
Ta có: 408 > 395
Em chọn thẻ số: 126 và 702
Ta có: 126 < 702
Em chọn thẻ số: 245 và 368
Ta có: 245 < 368
Tương tự, em lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số rồi so sánh. Người nào có số lớn hơn thì người đó thắng.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Cánh diều hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Cánh diều của NXB Đại học Sư phạm.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; cách đọc và viết số có ba chữ số.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc và viết số
– Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
– Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số
Số liền trước của số a là một số có giá trị bé hơn a một đơn vị.
Số liền sau của số a là một số có giá trị lớn hơn a một đơn vị.
Dạng 3: So sánh các số
– Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
– Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Đọc và viết số theo hình:
Bài giải:
Viết số: 240
Đọc số: Hai trăm bốn mươi.
Ví dụ 2:Tìm số liền sau và số liền trước của số 243.
Bài giải:
Số liền trước của 243 là: 242.
Số liền sau của 243 là: 244.
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 545….454.
Bài giải:
545 > 454 [Hai số có ba chữ số, hàng trăm 5 > 4]
Dấu cần điền vào chỗ chấm là “>”.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: So sánh các số có ba chữ số
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Các số có ba chữ số – toán cơ bản lớp 2.
Chúc các em học tập hiệu quả!