Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh
Because, as, since, because of và due to là các từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả trong tiếng Anh. Hôm nay, Paris sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng Mệnh đề chỉ nguyên nhân này cũng như so sánh sự khác nhau trong cách dùng của chúng. Cùng Anh Ngữ Paris tìm hiểu thêm nhé! Show Nội dung bài viết
Because / As / Since (bởi vì)– Theo sau because là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V). + “They can’t go out because / as / since it is very cold outside.” (Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh.) Because Of / Due to (Bởi vì)– Because Of / Due to là một giới từ kép để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động. Nó thường được dùng trước danh từ hoặc động từ thêm V-ing. – Ví dụ: + “We didn’t go out because of / due to the cold weather.” (Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh.) + “They didn’t come because of / due to heavy rain.” (Họ không đến được vì trời mưa rất to.) Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because / As / Since sang cấu trúc Because Of / Due to :– Theo sau because/since/as là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V). – Theo sau because of/due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một mệnh đề. – Như vậy theo quy tắc trên khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Because/as/since sang cấu trúc Because of / due to ta phải làm sao cho không còn mệnh đề nữa bởi vì theo sau Because of / due to không được là một mệnh đề. Chúng ta phải đi tìm một danh từ, cụm danh từ, danh động từ cùng nghĩa bỏ vào đó. Sau đây là các công thức chuyển đổi để bạn có thể nắm rõ hơn: + Quy tắc 1:Because/as/since + đại từ + be + adj, … => Because of/due to + tính từ sở hữu + N, … Ví dụ: “Because I was sad, ….” => “Because of my sadness, …” + Quy tắc 2:…because/as/since + N + be + adj => …because of/due to + the + adj + N, … Ví dụ: “…because the weather is cold. => … because of the cold weather.” + Quy tắc 3:…because/as/since + S + V + O => …because of/due to + V-ing + O (thường dùng khi 2 chủ ngữ giống nhau) Ví dụ: “Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf. => Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.” LƯU Ý:Nếu các bạn đang trong kì kiểm tra nhưng bí quá, không nghĩ ra cách chuyển đổi hoặc không biết nghĩa của từ cần chuyển thì Paris hướng dẫn bạn một mẹo nhỏ nên sử dụng trong bài thi hay kiểm tra nhé. Ví dụ: “Because he is tall, he can reach the book on the shelf.” => “Because of the fact that he is tall, he can reach the book on the shelf.” ... quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, “sự hình thành của một kết quả nào đó đều có nguyên nhân của nó, tìm cách sử dụng phương pháp giải thích bằng biểu đồ để tìm ra những nguyên nhân đó”Based ... performance END14 2Biểu Đồ Quan Niệm Nhân Quả Cause and Effect Diagram (fishbone Chart)Dựa vào nhiều nguyên nhân (nguyên nhân cốt lõi) tạo ra một kết quả nào đó, sử dụng phương thức có hệ ... and record causes4. Căn cứ nguyên nhân lớn, lại chia làm nguyên nhân vừa.4. Based on critical cause to devide it into smaller causes5. Phải liệt kê các nguyên nhân cốt lõi chi tiết hơn5.... Trong luyện thi IELTS mệnh đề trạng ngữ là loại từ hay xuất hiện trong bài thi nhất. Biết được điều đó hôm nay luyện thi IELTS-Fighter xin chia sẻ đến các bạn những mệnh đề trạng ngữ hay xuất hiện trong bài thi IELTS. Nếu thấy hay thì cùng Share cho mọi người cùng học để IELTS-Fighter ngày càng ra nhiều bài tập hay hơn nữa bạn nhé! |