Bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 11 năm 2024

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 17CCâu 2DCâu 18CCâu 3CCâu 19CCâu 4DCâu 20DCâu 5ACâu 21DCâu 6DCâu 22CCâu 7ACâu 23DCâu 8ACâu 24ACâu 9ACâu 25DCâu 10CCâu 26DCâu 11CCâu 27BCâu 12BCâu 28BCâu 13ACâu 29CCâu 14ACâu 30ACâu 15DCâu 31CCâu 16C

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất với nhiều câu hỏi lý thuyết khác nhau do VnDoc sưu tầm và biên soạn nhằm cung cấp cho học sinh tài liệu ôn luyện tự học tại nhà, đồng thời giúp các em mở rộng vốn kiến thức của bản thân.

Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực [tiếp]

Trắc nghiệm Sinh học 10 ôn tập chương 2: Cấu trúc tế bào

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm

  • 1

    Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?

    • A. Hòa tan trong dung môi
    • B. Thể rắn
    • C. Thể nguyên tử
    • D. Thể khí
  • 2

    Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?

    • A. Sự biến dạng của màng tế bào
    • B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
    • C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
    • D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
  • 3

    Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?

    • A. Kênh protein đặc biệt
    • B. Các lỗ trên màng
    • C. Lớp kép photpholipit
    • D. Kênh protein xuyên màng
  • 4

    Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

    • A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
    • B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
    • C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
    • D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
  • 5

    Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức?

    • A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
    • B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
    • C. Nhờ kênh protein đặc biệt
    • D. Vận chuyển chủ động
  • 6

    Nhập bào là phương thức vận chuyển?

    • A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
    • B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
    • C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
    • D. Chất có kích thước lớn.
  • 7

    Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?

    • A. Protein xuyên màng
    • B. Photpholipit
    • C. Protein bám màng
    • D. Colesteron
  • 8

    Cho các ý sau [với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào]: [1] Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng. [2] Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A. [3] Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. [4] Kích thước và hình dạng của tế bào Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

    • A. [1], [2], [3]
    • B. [1], [2], [4]
    • C. [1], [3], [4]
    • D. [2], [3], [4]
  • 9

    Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?

    • A. Vận chuyển chủ động
    • B. Vận chuyển thụ động
    • C. Thẩm tách
    • D. Thẩm thấu
  • 10

    Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

    • A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
    • B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
    • C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
    • D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
  • 11

    Hiện tượng thẩm thấu là?

    • A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
    • B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
    • C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
    • D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
  • 12

    Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan?

    • A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
    • B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
    • C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
    • D. Luôn ổn định

13

Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

Chủ Đề