Download bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải ✓ Bài tập về thuế thu nhập doanh nghiệp ✓ Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp ✓ Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp PDF ✓ Bài tập tự luận thuế thu nhập doanh nghiệp ✓ File Word, PDF ✓ Tải xuống miễn phí bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án link Google Drive
>> Tham khảo ngay nhiều dạng bài tập thuế ngay tại: Bài tập thuế
Tóm tắt nội dung tài liệu
- Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân X chuyên sản xuất thuốc lá, trong kỳ bán đ ược
1.000 cây, với giá bán chưa có thuế GTGT là 22.000 đ/cây; đồng thời khuyến mãi
10 cây [theo chương trình khuyến mãi]. Thuế suất thuế TTĐB 65%, thuế suất
thuế GTGT 10%. Xác định doanh thu của doanh nghiệp tư nhân X.
a. 13.333.333 đ
b. 22.000.000 đ
c. 22.220.000 đ.
d. 20.200.000 đ Câu 2: Công ty thương mại thu mua 500 tấm thảm của các nghệ nhân làng nghề
làm thảm với giá mua 51.000 đ/tấm [có bảng kê hợp lý] và sau đó xuất khẩu toàn
bộ với giá CIF 145.000 đ/tấm, I&F = 5% giá CIF. Xác định doanh thu của công ty
thương mại này.
a. 68.875.000 đ
b. 43.375.000 đ.
c. 72.500.000 đ
d. 47.000.000 đ Câu 3: Công ty thương mại thu mua 500 tấm thảm của các nghệ nhân làng nghề
làm thảm với giá mua 51.000 đ/tấm [có bảng kê hợp lý]; chi phí thu mua 1.500
đ/tấm; chi phí vận chuyển ra cửa khẩu xuất 275.000 đồng [có hóa đơn bán hàng];
xuất khẩu 400 tấn với giá CIF 145.000 đ/tấm, I&F = 5% CIF. Xác định thu nhập
tính thuế của công ty thương mại này.
a. 37.000.000 đ
b. 33.825.000 đ
c. 34.100.000 đ
d. Cả 3 đều sai. Câu 4: Nhập khẩu 10.000 kg nguyên liệu [không thuộc diện chịu thuế TTĐB] để
sản xuất, giá FOB = 7.500 đ/kg; phí vận tải [F] = 1% giá FOB, chi phí v ận
chuyển hàng hóa về kho 500đ/kg, chi phí lưu kho đến khi sử dụng là 200đ/kg.
Lượng nguyên liệu sử dụng trong kỳ hoàn toàn lấy từ nguồn hàng tồn kho kỳ
trước và đã tiêu thụ lượng hàng sản xuất trong kỳ. Thuế suất thuế nhập khẩu
1%, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế nhập khẩu đựợc tính vào chi phí trong kỳ
là:
a. 757.500 đ
b. 825.000 đ
c. 827.500 đ
d. Cả 3 đều sai Câu 5: Tài sản cố định X được doanh nghiệp ghi nhận nguyên giá vào ngày
01/01/2000 là 100 triệu đồng, đăng ký trích khấu hao trong vòng 10 năm, chi phí 1
- nhiên liệu cho việc sử dụng Tài sản cố định X hàng năm là 6 triệu đồng. Chi phí
khấu hao của tài sản cố định X vào năm 2010 là:
a. 10 triệu đồng.
b. 16 triệu đồng.
c. 6 triệu đồng.
d. 0 đồng. Câu 6:
Nguyên liệu tồn đầu kỳ : 500 kg, giá nhập kho 1.200 đ/kg
Nguyên liệu mua trong kỳ[có hóa đơn GTGT]: 1.500 kg, giá mua 1.250 đ/kg [chưa
có thuế GTGT, đã bao gồm chi phí thu mua 50 đ/kg]. Thuế suất thuế GTGT 10%,
nguyên liệu không thuộc diện chịu thuế TTĐB
Thực tế sử dụng 1.800 kg sản xuất 4.000 sản phẩm trong kỳ, đ ịnh mức
0,42kg/sp. Xác định chi phí nguyên liệu trong kỳ [nhập trước xuất trước].
a. 2.225.000 đ
b. 2.160.000 đ
c. 2.075.000 đ
d. Đáp án khác Câu 7: Theo số liệu tổng hợp của kế toán, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp và
bán hàng của doanh nghiệp là 765 trđ, trong đó; - Lương của chủ doanh nghiệp tư nhân: 50 trđ - Tiền phạt xe ôtô chở quá tải: 5trđ - Lãi trả chậm ngân hàng 17,5 trđ.
Xác định chi phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng được trừ khi xác đ ịnh thu
nhập tính thuế trong kỳ.
a. 710 trđ
b. 692,5 trđ
c. 715 trđ
d. 742,5 trđ Câu 8: Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ [có hóa đơn đầy đủ và hợp pháp] của
1 công ty như sau:
Chi phí sản xuất: 2.036 triệu đồng [100.000 sản phẩm được sản xuất trong kỳ,
không có hàng tồn kho].
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 852 triệu đồng [chưa kể chi phí quảng
cáo].
Chi phí quảng cáo: 100 triệu đồng.
Lỗ do sản xuất kinh doanh của kỳ trước được chuyển sang: 40 triệu đồng.
Xác định tổng chi phí được trừ trong kỳ sản xuất kinh doanh này, biết rằng trong
kỳ tiêu thụ được 60% lượng sản phẩm sản xuất với tổng doanh thu 2.500 trđ.
a. 2.213,6 trđ
b. 2.888 trđ 2
- c. Không xác định được
d. 2.173,6 trđ
Câu 9: Cuối kỳ, doanh nghiệp [nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ]
thanh lý 01 tài sản cố định với giá thanh lý 16,5 triệu đồng; biết giá trị còn lại của
tài sản là 10 triệu đồng, các chi phí khác không đáng kể. Thuế suất thuế GTGT
10%. Câu phát biểu nào sau đây đúng:
a. Doanh thu hoạt động thanh lý là 16,5 triệu đồng.
b. Chi phí hoạt động thanh lý là 10 triệu đồng.
c. Thu nhập khác là 6,5 triệu đồng.
d. Cả 3 đều sai. Câu 10: Trong kỳ, công ty TNHH A [nộp thuế GTGT phương pháp khấu trừ] cho
thuê 01 tài sản cố định với giá cho thuê chưa có thuế GTGT là 20 triệu đồng, chi
phí khấu hao tài sản cố định được trừ là 15 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT
10%. Chọn câu phát biểu đúng:
a. Thuế GTGT đầu ra của cty là 2 triệu đồng.
b. Thu nhập khác của công ty là 7 triệu đồng.
c. Doanh thu của cty là 22 triệu đồng.
d. Cả 3 đều đúng. Câu 11: Số liệu công ty cổ phần 2009 như sau: Doanh thu: 1.000 trđ, chi phí
được trừ: 724 trđ, thu nhập từ tiền gửi ngân hàng: 12 trđ, Cty nộp thuế TNDN
theo mức thuế suất hiện hành, trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi 50 trđ, phần
còn lại trả lãi cổ đông 100 trđ. Câu phát biểu nào sau đây đúng.
a. Tổng chi phí được trừ trong kỳ là 774 trđ.
b. Thu nhập sau thuế TNDN = 216 trđ.
c. Tổng chi phí được trừ trong kỳ là 874 trđ.
d. Cả 3 đều sai. Câu 12: Siêu thị bán 100 thùng bia Heineken cho công ty A với giá bán [giá thanh
toán] 315.700 đ/thùng. Xác định doanh thu của siêu thị, thuế suất thuế GTGT
10%, TS.TTĐB 75%.
a. 31.570.000 đ.
b. 28.700.000 đ.
c. 16.400.000 đ
d. Cả 3 đều sai Câu 13: Tình hình thu tiền bán hàng hóa trong kỳ như sau: - Thu toàn bộ tiền bán hàng kỳ trước: 37 triệu đồng. - Thu 60% tiền bán hàng trong kỳ: 145,2 triệu đồng.
Xác định doanh thu trong kỳ:
a. 182,2 triệu đồng.
b. 145,2 triệu đồng. 3
- c. 242 triệu đồng.
d. Cả 3 đều sai. Câu 14: Công ty sản xuất xe ôtô Toyota Việt Nam bán cho khu chế xuất 2 chiếc
ô tô 15 chỗ ngồi với giá bán [giá thanh toán] tại cổng khu chế xuất là
314.525.000.
Thuế suất thuế TTĐB ô tô 15 chỗ ngồi là 15%, thuế suất thuế GTGT ô tô 15 chỗ
ngồi là 10%
Chọn câu phát biểu đúng
a. Doanh thu mỗi xe ôtô là 314.525.000 đ.
b. Xe ô tô trong trường hợp này thuộc diện không chịu thuế GTGT.
c. Xe ô tô trong trường hợp này thuộc diện không chịu thuế TTĐB.
d. Cả 3 đều đúng. Câu 15: Công ty A nhận làm đại lý tiêu thụ hàng đúng giá quy định của công ty B,
tổng số lượng tiêu thụ trong kỳ1.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là
75.000 đồng [sản phẩm này chịu thuế TTĐB với thuế suất 25%]. Hoa hồng đại
lý được hưởng 2% trên doanh số bán chưa thuế GTGT.
Xác định doanh thu của công ty A
a. 1.500.000 đ.
b. 75.000.000 đ
c. 60.000.000 đ.
d. Đáp án khác 4
Page 2
YOMEDIA
Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân X chuyên sản xuất thuốc lá, trong kỳ bán được 1.000 cây, với giá bán chưa có thuế GTGT là 22.000 đ/cây; đồng thời khuyến mãi 10 cây [theo chương trình khuyến mãi]. Thuế suất thuế TTĐB 65%, thuế suất thuế GTGT 10%. Xác định doanh thu của doanh nghiệp tư nhân X.
15-10-2011 1025 407
Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.
2 99 KB 0 138
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1 1.
2.
3.
4.
5. 6. 7. 8. 9. 10. 11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19. 20. 21. 22.
23. 24.
25. 26.
27.
28. Giả sử công ty chỉ có chênh lệch tạm thời, khi lợi nhuận kế toán nhỏ hơn thu nhập chịu thuế:
c. Xuất hiện một khoản tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tháng 03 năm 2007, cơ quan thuế quyết toán thuế năm 2006 tại công ty ABC phát hiện có một số hóa đơn không ghi mã số thuế là 100tr [thuế suất thuế TNDN 28%]
c.Chênh lệch tạm thời không liên quan đến mục đích tính thuế là 100tr
Tháng 03 năm 2007, cơ quan thuế quyết toán thuế năm 2006 tại công ty ABC phát hiện có một số hóa đơn không ghi mã số thuế là 100tr [thuế suất thuế TNDN 28%]
c.Chênh lệch vĩnh viễn 100tr
Tháng 03 năm 2007, cơ quan thuế quyết toán thuế năm 2006 tại công ty ABC phát hiện có một số hóa đơn không ghi mã số thuế là 100tr [thuế suất thuế TNDN 28%]
a.
100 tr ghi giảm chi phí
Tháng 03 năm 2007, cơ quan thuế quyết toán thuế năm 2006 tại công ty ABC phát hiện có một số hóa đơn không ghi mã số thuế là 100tr [thuế suất thuế TNDN 28%]. Thuế thu nhập
doanh nghiệp nộp thêm được phản ánh vào
a.
Tất cả đều sai
Ngày 30/12/2006 doanh nghiệp xuất một lô hàng bán cho khách hàng. Điều kiện giao hàng là tại kho bên mua. Đến hết ngày 31/12/2006 hàng vẫn chưa về kho bên mua. Giá bán lô
hàng hoá này là 500tr, VAT 10% khấu trừ, giá vốn 300tr [được xác định hợp lý]. Giả sử lợi nhuận kế toán năm 2006 là 800tr. Thu nhập chịu thuế là:
a.
1.000tr
Ngày 1/9/2006 công ty mua một xe hơi phục vụ bộ phận văn phòng, có giá mua chưa thuế VAT 800tr, VAT 10% chưa trả tiền người bán. Lệ phí trước bạ và các chi phí khác trả bằng
tiền mặt 120tr. Vào tháng 11/2006 bộ phận kế toán mới nhận được hoá đơn của các chi phí này nên kế toán chỉ ghi nhận nguyên giá chiếc xe này là 800tr, các chi phí trên được ghi
nhận hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Biết công ty khấu hao xe này trong vòng 10 năm, phương pháp khấu hao đường thẳng. Kế toán đã ghi sai một khoản chi phí là
a.
116
Ngày 1/9/2006 công ty mua một xe hơi phục vụ bộ phận văn phòng, có giá mua chưa thuế VAT 800tr, VAT 10% chưa trả tiền người bán. Lệ phí trước bạ và các chi phí khác trả bằng
tiền mặt 120tr. Vào tháng 11/2006 bộ phận kế toán mới nhận được hoá đơn của các chi phí này nên kế toán chỉ ghi nhận nguyên giá chiếc xe này là 800tr, các chi phí trên được ghi
nhận hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Biết công ty khấu hao xe này trong vòng 10 năm, phương pháp khấu hao đường thẳng.
c.Thu nhập chịu thuế lớn hơn lợi nhuận kế toán 116tr
Ngày 1/9/2006 công ty mua một xe hơi phục vụ bộ phận văn phòng, có giá mua chưa thuế VAT 800tr, VAT 10% chưa trả tiền người bán. Lệ phí trước bạ và các chi phí khác trả bằng
tiền mặt 120tr. Vào tháng 11/2006 bộ phận kế toán mới nhận được hoá đơn của các chi phí này nên kế toán chỉ ghi nhận nguyên giá chiếc xe này là 800tr, các chi phí trên được ghi
nhận hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Biết công ty khấu hao xe này trong vòng 10 năm, phương pháp khấu hao đường thẳng, thuế suất thuế TNDN 28%. Nghiệp vụ này
làm xuất hiện:
a.Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 32.48tr
Một TSCĐ có nguyên giá là 500tr, đã khấu hao luỹ kế là 100tr, doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính khấu hao phù hợp với quy định của Luật thuế để xác định chi phí hợp lý, hợp
lệ. Chênh lệch tạm thời là:
a.
0
Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi:
a.
Nợ TK 8211/ Có TK 3334
Cuối năm tài chính, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi:
c.Nợ TK 8211/
Có TK 3334
Cuối năm tài chính, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi:
c.Nợ TK 3334/
Có TK 8211
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được:
d.Hạch toán tăng [hoặc giảm] số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế làm căn cứ để:
c. Điều chỉnh xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Theo chuẩn mực số 17 “Thuế TNDN”, khoản mục thuế TNDN có tính chất là:
b. Khoản chi phí cần bù đắp
Tài sản thuế TNDN hoãn lại là:
c. Một khoản tiền DN phải nộp thuế theo luât thuế TNDN và sẽ được tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở năm sau.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả được ghi nhận vào sổ kế toán khi
a. Có sự chênh lệch tạm thời chịu thuế
Kết quá kinh doanh năm 2006 của công ty Phương An có lợi nhuận kế toán lỗ 10.000.000đ. Biết rằng trong năm 2006 công ty có một khoản Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản
cố định là 20.000.000đ; Vậy thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho năm 2006 được kế toán hạch toán là:
c.Nợ TK8211
2.800.000
Có TK3334
2.800.000
Năm 2006, Công ty Sài gòn mua 02 tài sản cố định. Tài sản cố định A có NG là 18.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm; theo thuế là 6 năm. Tài sản cố định B
có NG là 20.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm; theo thuế là 8 năm. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% và giả sử rằng trong năm công ty chỉ có
tài sản hoãn lại liên quan đến tài sản cố định A, B. Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại năm 2006:
a]
1.540.000
Năm 2006, Công ty Sài gòn mua 02 tài sản cố định. Tài sản cố định A có NG là 18.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm; theo thuế là 6 năm. Tài sản cố định B
có NG là 20.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm; theo thuế là 8 năm. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% và giả sử rằng trong năm công ty chỉ có
tài sản hoãn lại liên quan đến tài sản cố định A, B. Kế toán định khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại năm 2006:
b.Nợ TK8212
1.540.000
Có TK243
1.540.000
Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với các khoản:
a]
Các câu trên đều đúng
Trong năm doanh nghiệp có thực hiện trích trước các khoản chi phí nhưng chưa phát sinh bao gồm:
Chi phí sửa chữa nhà xưởng: 10tr
Chi phí bảo hành sản phẩm: 5tr
Tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất 5tr
Lợi nhuận kê khai của kế toán trong năm là 100tr.Kế toán hạch toán tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
a.
Nợ TK 243: 4,2tr/ Có TK 8212: 4,2tr
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ thông thường phát sinh từ các khoản
b.Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Cuối kỳ kế toán, TK8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
b.Nợ TK911
Có TK8212
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp kế toán ghi nhận khoản chênh lệch vào:
c.Nợ TK 8211/ Có TK 3334
Trường hợp tài sản thuế thu nhập hõan lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hõan lại được hoàn nhập trong năm, kế tóan ghi nhận khỏan chênh lệch này vào:
b.Nợ TK 8212/ Có TK 243
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp hàng quý được hạch toán:
c.Nợ TK 8211 / Có TK 3334 2 29. 30. 31.
32.
33.
34. 35.
36.
37.
38. 39.
40. 41. 42. Năm trước doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định 10tr nhưng chưa phàt sinh, năm nay doanh nghiệp thực hiện sửa chữa lớn từ khỏan trích của năm trước và đã phát sinh
8tr. Ngòai ra trong năm nay doanh nghiệp lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm là 10r chi phí này chưa phát sinh, kế tóan xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại năm nay và
hạch tóan
a]
Nợ TK 243: 0,56 tr / Có TK 8212:0,56tr
Trong năm doanh nghiệp có thực hiện các khỏan trích trước bao gồm: trích trước chi phí sửa chữa lớn 5tr, [chi phí này trong năm chưa phát sinh]; trích trước tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất nghỉ phép 5tr. Giá trị tài sản thuế thu nhập hõan lại là:
a]
1,4tr
Chi phí nào sau đây không phải chênh lệch tạm thời được khấu trừ :
a]
Khỏan trích trước tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
Doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh sai sót trọng yếu của những năm trước làm tăng tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại kế toán ghi:
a]
Nợ TK 243 / Có TK 4211
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế:
b] Chi phí khấu hao theo kế toán nhỏ hơn chi phí khấu hao theo thuế
Năm trước doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định 10tr nhưng chưa phàt sinh, năm nay doanh nghiệp thực hiện sửa chữa lớn từ khỏan trích của năm trước và đã phát sinh
8tr. Ngòai ra trong năm nay doanh nghiệp lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm là 5tr, kế tóan xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hõan lại năm nay và hạch tóan
b]
Nợ TK 8212: 0,84 tr / Có TK 243: 0,84tr
Trường hơp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước tăng. Doanh nghiệp được hạch toán:
a. Tăng số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót
Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi:
c.Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi:
b.Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế
Năm trước doanh nghiệp có một khỏan trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định là 10tr và việc sữa chữa đã được thực hiện vào tháng 2 năm nay với tổng chi phí phát sinh thực tế là 8tr.
Trong năm nay doanh nghiệp có trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 tr chi phí này chưa phát sinh. Ngoài ra trong năm không phát sinh chi phí nào liên quan đến thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại. Kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và lập định khỏan:
a.
Nợ TK 8212: 0.84tr/ Có TK 243: 0,84tr
b.
Nợ TK 243: 0.84tr/ Có TK 8212: 0,84tr
c.
Nợ TK 8212: 1,4tr/ Có TK 243: 1,4tr
d.
Nợ TK 243: 1,4tr/ Có TK 8212: 1,4tr
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế:
a.
Chi phí khấu hao theo kế toán lớn hơn chi phí khấu hao theo thuế
Năm 2007, kế toán đã hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành theo lợi nhuận kê khai là 200tr. Biết rằng, trong năm doanh nghiệp có thực hiện sửa chữa tài sản cố định từ khỏan trích
của năm trước là 10tr [ mức trích năm trước là 12tr]. Ngoài ra, trong năm doanh nghiệp có trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5tr, chi phí này chưa phát sinh. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành được điều chỉnh theo lợi nhuận chịu thuế được hạch toán:
a. Nợ TK 3334: 1,4tr / Có TK 8211: 1,4tr Trong năm 2005 doanh nghiệp đầu tư 02 tài sản cố định chi tiết như sau:
Tài sản Nguyên giá A
B 32.000.000
26.000.000 Thời gian sử dụng
Theo kế toán
Theo thuế
4
2 8
4 Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% và giả sử rằng từ năm 2005 đến 2008 công ty chỉ có tài sản hoãn lại liên quan đến tài sản cố định A, B. Kế toán định khoản tài sản thuế thu
nhập hoãn lại trong năm 2007
Giả sử công ty chỉ có chênh lệch tạm thời, khi lợi nhuận kế toán nhỏ hơn thu nhập chịu thuế:
a.
Xuất hiện một khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế 48. Giả sử công ty chỉ có chênh lệch tạm thời, khi lợi nhuận kế toán lớn hơn thu nhập chịu thuế:
a.
Xuất hiện một khoản tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Ngày 30/12/2006 doanh nghiệp xuất một lô hàng bán cho khách hàng. Điều kiện giao hàng là tại kho bên mua. Đến hết ngày 31/12/2006 hàng vẫn chưa về kho bên mua. Giá bán lô hàng hoá
này là 500tr, VAT 10% khấu trừ, giá vốn 300tr. Giả sử lợi nhuận kế toán năm 2006 là 800tr. Nghiệp vụ trên làm xuất hiện:
d.Tài sản thuế thuế nhập doanh nghiệp hoãn lại 56tr
Năm 2004, doanh nghiệp mua một tài sản nguyên giá 12tr thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 6 năm, theo thuế là 3 năm. Năm 2004, doanh nghiệp phát sinh:
c.Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 2tr
Ngày 30/12/2006 doanh nghiệp xuất một lô hàng bán cho khách hàng. Điều kiện giao hàng là tại kho bên mua. Đến hết ngày 31/12/2006 hàng vẫn chưa về kho bên mua. Giá bán lô hàng hoá
này là 500tr, VAT 10% khấu trừ, giá vốn 300tr. Giả sử lợi nhuận kế toán năm 2006 là 800tr. Lợi nhuận của doanh nghiệp là:
a.
800tr
Kết quả kinh doanh năm 2006 của công ty Phương An có lợi nhuận kế toán lỗ 10tr. Biết rằng trong năm 2006 công ty có một khoản Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định là 20tr, việc
sửa chữa được thực hiện vào đầu năm 2007; Vậy thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho năm 2006 được kế toán hạch toán là:
d.Nợ TK8211: 2.8tr Có TK 3334: 2,8tr
Khi ghi nhận doanh thu vào một năm nhưng thuế thu nhập được tính ở một năm khác sẽ phát sinh: 49. a. Chênh lệch tạm thời
Doanh nghiệp nhận trước tiền thuê nhà nhiều năm nhưng nộp toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh thu ứng trước ngay trong năm thu được, trường hợp này phát sinh: 43.
44. 45.
46. 47. 50. a. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Năm 2006, doanh nghiệp kê khai lợi nhuận chịu thuế 100tr và đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong năm doanh nghiệp có khỏan trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định 10tr
việc sửa chữa được thực hiện vào đầu năm 2007. Ngoài ra, trong năm 2006 doanh nghiệp có thực hiện sửa chữa sản phẩm hỏng từ khoản trích của năm trước 6tr. Doanh nghiệp lập bút toán
điều chỉnh số thuế thu nhập phải nộp theo Luật thuế và lập định khỏan:
a. Nợ TK 8211 / Có TK 3334: 1,12tr 3 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Video liên quan