Bài tập quản trị chất lượng biểu đồ kiểm soát

M

T S

BÀI T

P MÔN QU

N TR

CH

ẤT LƯỢ

NG

1.

Biểu đồ Pareto

Yêu cầu của biểu đồ Pareto nhằm xác định thứ tự ưu tiên cần cải tiến

. Trong

khi tạo sản phẩm, nhà quản lý luôn đối diện với nhiều khuyết tật, sự không phù hợp cùng với nguồn tài nguyên hữu hạn nên lập biểu đồ Pareto giúp thống nhất phương pháp khi tiến hành cải tiến.

Biểu đồ Pareto là một đồ thị hình cột chỉ rõ vấn đề nào cần được ưu tiên giải quyết. Sử dụng biểu đồ Pareto là một kỹ thuật giúp chúng ta tìm ra cách thức giải quyết tập trung nhất. Thiết lập biểu đồ Pareto theo trình tự sau:

Bước 1:

Thu thập các dữ liệu bằng các phiếu kiểm tra liên quan đến các chỉ tiêu không phù hợp như không đạt tiêu chuẩn, các dạng khuyết tật, chi phí, kích cỡ, ....

Bước 2:

Xác định các yếu tố thời gian theo một thời

gian nhất định để so sánh [trước cải tiến và sau cải tiến].

Bước 3:

Tổng cộng tất cả các dữ liệu trong một thời hạn nhất định. Tính tổng của từng hạng mục [theo từng dạng khuyết tật]. Có thể dùng tỷ lệ 100% hoặc tỷ lệ % cho từng dạng khuyết tật.

Bước 4:

V

ẽ trục tung và trục hoành trên giấy kẻ ly và chia khoảng ứng với các đơn vị thích hợp trên trục tung. Riêng trục hoành nên chia các dạng khuyết tật ứng các các đơn vị thống nhất nhau [nghĩa là bề rộng của các dạng khuyết tật đều bằng

nhau].

Bước 5:

Vẽ trước các dạng khuyết tật quan trọng nhất ở vị trí sát trục tung và lần lượt các dạng khuyết tật khác theo hướng giảm dần theo số lượng hoặc theo tỷ lệ.

Bước 6:

Ghi các dữ liệu ngay trên các cột và vẽ đường cong tích lũy.

Bước 7:

Dùng đường cong tích lũy để so

sánh kết của cải tiến.

Bài t

p 9: Bi

ểu đồ

Pareto và th

t

ưu tiên cầ

n c

i ti

ến đố

i v

i s

n ph

m h

u hình

K

ế

t qu

ki

m tra v

các d

ng khuy

ế

t t

ật đố

i v

i m

t s

n ph

ẩm cơ khí:

STT D

ng khuy

ế

t t

t S

lượ

ng T

l

[%]

1

Sai kích thướ

c 85 0.21 2 Các v

ế

t m

149 0.37 3

Độ

song song 58 0.14 4 B

r

65 0.16

5

Độ

đồ

ng tâm 47 0.12 T

ng c

ng 404 1.00 Bi

ểu đồ

Pareto th

hi

ện như sau:

Bài t

p 10: Bi

ểu đồ

Pareto và th

t

ưu tiên cầ

n c

i ti

ến đố

i v

i ho

ạt độ

ng d

ch v

K

ế

t qu

ki

m tra v

các d

ng sai l

ỗi đố

i v

i m

t s

n ph

m d

ch v

S

l

ư ợ

ngkhuy

ế

tt

tPh

ntr

ă

m

Dạng khuyết tật

Count16.1 14.4 11.6Cum % 36.9 57.9 74.0 88.4 100.0149 85 65 58 47Percent 36.9 21.0

Đ ộ

đ ồ

n g t â m

Đ ộ

s o n g s o n g B

r

S a i k í c h t h

ư ớ

c C á c v

ế

t m

4003002001000100806040200

Hình 1: Biểu đồ Pareto tính theo số lượng khuyết tật

T

l

khuy

ế

tt

tPh

ntr

ă

m

Dạng khuyết tật

Count16.1 14.4 11.6Cum % 36.9 57.9 74.0 88.4 100.00.3688 0.2104 0.1609 0.1436 0.1163Percent 36.9 21.0

Đ ộ

đ ồ

n g t â m D

s o n g s o n g B

r

S a i k í c h t h

ư ớ

c C á c v

ế

t m

1.00.80.60.40.20.0100806040200

Hình 2: Biểu đồ Pareto tính theo tỷ lệ khuyết tật

STT D

ng sai l

i trong ho

ạt độ

ng d

ch v

S

lượ

ng T

l

[%]

1 L

i nghi

p v

trong lúc ti

ế

p nh

n h

29 0.25 2 L

i nghi

p v

trong quá trình x

lý h

16 0.14 3 Th

i gian th

lý h

sơ chậ

m tr

25 0.22 4 Luân chuy

n h

sơ để

th

t l

c 27 0.24 5 L

i phát sinh t

các cơ quan khác

17 0.15 T

ng c

ng 114 1.00 Bi

ểu đồ

Pareto th

hi

ện như sau:

2.

Biểu đồ tương quan hay phân tán

Yêu cầu của bài toán:

Luận bàn về mối tương quan giữa 02 loại dữ liệu xuất hiện các mối quan hệ nhân quả, giữa nguyên nhân này với nguyên nhân khác, giữa một kết quả

với 02 nguyên nhân.

Cách thức tiến hành:

Ta dễ dàng nhận thấy mối quan hệ giữa hàm lượng ẩm và tính đàn hồi, giữa độ ẩm và trọng lượng, giữa thành phần nguyên tố và độ cứng của một

S

l

ư ợ

ngkhuy

ế

tt

tPh

ntr

ă

m

Dạng sai lỗi

Count21.9 14.9 14.0Cum % 25.4 49.1 71.1 86.0 100.029 27 25 17 16Percent 25.4 23.7

L

i n g h i

p v

t r o n g q u á t r ì n h x

l ý h

s

ơ

L

i p h á t s i n h t

c á c c

ơ

q u a n k h á c T h

i g i a n t h

l ý h

s

ơ

c h

m t r

L u â n c h u y

n h

s

ơ

đ ể

t h

t l

c L

i n g h i

p v

t r o n g l ú c t i

ế

p n h

n h

s

ơ

120100806040200

100806040200

Hình 3: Biểu đồ Pareto tính theo số lượng sai lỗi trong sản phẩm dịch vụ

Chủ Đề