Bài viết ngày hôm nay sẽ cung cấp cho người học các bài tập trọng âm và hệ thống quy tắc trọng âm DỄ THUỘC, DỄ NHỚ, DỄ ỨNG DỤNG kèm ví dụ cụ thể để người học nắm chắc hơn kiến thức quan trọng này.
Key takeaways
Đối với từ có 2 âm tiết
- Danh tính trước, động từ sau.
- Các nguyên âm đôi có xu hướng nhận trọng âm.
- /ə/ và /i/ là hai âm tiết nhẹ, hầu như không nhận trọng âm.
Đối với từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm có thể rơi vào
- Âm tiết cuối.
- Âm tiết ngay trước âm tiết cuối.
- Âm tiết thứ 3 kể từ âm tiết cuối.
- Tiền tố và hậu tố không nhận trọng âm.
Hệ thống quy tắc trọng âm
Để có thể tự tin xử lý các bài tập trọng âm cũng như áp dụng các quy tắc trọng âm vào các bài thi và vào việc luyện kỹ năng Speaking một cách tự nhiên, người học cần nắm chắc các quy tắc trọng âm sau:
Từ có 2 âm tiết
- Danh từ trước, động từ sau
[Danh từ và tính từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, động từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2]
Ví dụ:
- Danh từ: ‘letter, ‘nature,…
- Tính từ: ‘basic, ‘lovely,…
- Động từ: ig’nore, pro’nounce,…
Lưu ý: Có tương đối nhiều những từ 2 âm tiết không tuân theo nguyên tắc này. Người học chú ý tra từ điển để nắm được trọng âm của từ.
- Các nguyên âm đôi có xu hướng nhận trọng âm [VD: ea, ee, oo]
Ví dụ: in’crease, bamboo,…
- /ə/ và /i/ là hai âm tiết nhẹ, hầu như không nhận trọng âm.
Ví dụ: worry /ˈwɝː.i/ dù là động từ nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Giải thích: worry có âm tiết thứ 2 là /i/ nên âm tiết này không nhận trọng âm.
Từ có 3 âm tiết trở lên
- Những từ có đuôi sau thì trọng âm rơi vào chính nó [đuôi = âm tiết cuối]: ee, eer, ese, esque, ique, oo, oon, ain, mental, ternal
Ví dụ:
ee
refe’ree
[Ngoại lệ: com’mittee]
eer
engi’neer
ese
vietna’mese
esque
pictu’resque
ique
bou’tique, u’nique, tech’nique,
oo
bam’boo, sham’poo
oon
car’toon, ba’lloon
ain
enter’tain, main’tain, re’tain
mental
environ’mental, detri’mental,
ternal
pa’ternal >< ma’ternal, e’ternal
- Những từ có đuôi sau thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó: ion, ic, ical, ial, ian, iar, ity, ify, id, ish, ient, ience, ious, eous, uous, logy, graphy, grapher
ion
compe’tition, tra’dition
[Ngoại lệ: ‘television]
ic
eco’nomic
ical
economical, ‘chemical
ial
industrial, com’mercial
ian
mu’sician, tech’nician
iar
fa’miliar
ity
uni’versity, com’munity
ify
‘modify, ‘rectify
id
in’trepid, ‘splendid, ‘stupid
ish
stylish, ‘Spanish,
‘rubbish, a’bolish
ient
con’venient, o’bedient
ience
con’venience, o’bedience
ious
re’ligious, ‘cautious
eous
cou’rageous,
uous
con’tinuous,
logy
bi’ology, e’cology, metho’dology
graphy
ge’ography, pho’tography
grapher
pho’tographer, ethnographer
- Những từ có đuôi sau thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 kể từ nó
ite
‘satellite
ate
‘celebrate
ute
‘parachute
ide
‘pesticide
ude
‘attitude
- Tiền tố và hậu tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm [đối với từ 2 âm tiết trở lên]
- Tiền tố [là phụ tố được đặt trước một từ nhằm làm thay đổi nghĩa của từ đó]
im
im’possible
in
incon’venient
en
e’nable
un
un’pleasant
non
nonpro’fessional
- Hậu tố [là phụ tố được đặt ở cuối mỗi từ nhằm biến đổi loại từ của từ gốc. Hậu tố cũng có thể mang đến những thay đổi nhất định đến nghĩa của từ]
ing
‘celebrating
ive
in’formative
able
‘tolerable
ise/ize
‘modernise/’modernize
er
pre’senter
or
ad’visor
ful
‘meaningful
less
‘meaningless
hood
‘neighborhood
ment
en’joyment
ness
‘happiness
ship
‘sponsorship
Lưu ý: Để đánh đúng trọng âm đối với những từ có tiền tố hoặc hậu tố, người học có thể truy về ĐỘNG TỪ GỐC của từ đó. Trọng âm của động từ gốc THƯỜNG cũng chính là trọng âm của những từ này.
Ví dụ: ‘celebrating