Bài tập mạo từ a, an The lớp 9

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

... MẠNH TƯỜNG m BÀI TẬP GIỚI TỪ TIẾNG ANH NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC s PHẠM LỜI GIỚI THIỆU ♦ Các bạn thân mến, Giới từ đóng vai trò vô quan trọng cảu tiêng Anh Nếu bạn quên hay dùng sai giới từ cấu trúc ... trên, tổ chức biên soạn sách “B i tậ p g iớ i từ tiến g Anh" Những tập giới từ tiếng Anh sách cần thiết cho muốn nâng cấp vốn Anh ngữ Cuốn sách gồm 35 tập cô đọng, xúc tích, phần lời giải phần cuối ... in - delight in - demonstration of - descendant of - descent from - discussion about/on cuôc canh tranh vdi sit thoà hiêp giCta sti quart tarn ve sit tin titàng vào phàhçpvôi sit kiem soot cap,...

Tóm tắt: Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập chuyên đề mạo từ tiếng anh lớp 9 có đáp án, tài liệu bao gồm 3 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật h

Khớp với kết quả tìm kiếm: Xếp hạng 4,4 sao (608) 8 thg 9, 2022 · 7. Did you see the film on ______ television or at ______ cinema? 8. There's half ______ litre of milk left in ______ fridge. 9.Xếp hạng 4,4 sao (608) 8 thg 9, 2022 · 7. Did you see the film on ______ television or at ______ cinema? 8. There's half ______ litre of milk left in ______ fridge. 9. ...

Mạo từ là từ loại khá quen thuộc với những ai đã và đang học tiếng Anh. Chúng có thể được bắt gặp ở bất kỳ nơi đâu, từ tiếng Anh giao tiếp tới văn viết. Bạn đã thực sự nắm chắc được cách sử dụng của mạo từ chưa? Nếu chưa thì hãy thực hành ngay những bài tập mạo từ a/an/the có đáp án chi tiết nhé!

Bài tập mạo từ a, an The lớp 9

Nội dung chính

Tóm tắt lý thuyết mạo từ a/an/the

Có thể bạn đã biết, mạo từ là từ đứng trước danh từ và từ đó ta có thể biết danh từ ấy nhắc đến đối tượng xác định hay không xác định.

Có 2 loại mạo từ phổ biến nhất đó là: Mạo từ xác định (the) và mạo từ bất định (a, an).

Mạo từ xác định The

The đứng trước danh từ xác định, có đặc điểm cụ thể, được đề cập trước đó mà cả người nói và người nghe đều biết.

Các trường hợp sử dụng và không sử dụng The:

Trường hợp sử dụng TheTrường hợp không sử dụng TheKhi vật thể được coi là duy nhất.

Trước danh từ mà được đề cập trước đó.

Trước danh từ mà được xác định bằng cụm từ hay mệnh đề.

Trước danh từ chỉ vật riêng biệt.

Trước so sánh hơn nhất, trước first (thứ nhất), second (thứ hai), only (duy nhất), …

Trước danh từ số ít tượng trưng cho nhóm hay loài động vật.

Trước tính từ nhằm đại diện cho một nhóm người.

Trước danh từ số ít dùng trước động từ số ít. Đại từ thay thế là He/She/It.

Trước danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, biển.

Trước họ của một gia đình (mang nghĩa là cả gia đình, số nhiều).Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều theo nghĩa chung, không chỉ một trường hợp nào.

E.g: I like noodles. (Tôi thích phở).

Trước sở hữu tính từ hoặc danh từ sở hữu cách.

Trước tên gọi các bữa ăn.

Trước các tước hiệu.

Trước man: The man → man

Trước: spring (mùa xuân), autumn (mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm sau), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải).

Mạo từ bất định A/An

Mạo từ bất định là mạo từ luôn đứng trước danh từ đếm được số ít, không được đề cập từ trước hoặc dùng trong câu mang tính khái quát.

Các trường hợp sử dụng mạo từ bất định a/an và không được sử dụng:

Trường hợp sử dụng ATrường hợp sử dụng AnTrường hợp không sử dụng A, AnTrước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm: e year (một năm), a house (một căn nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

Đứng trước một danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu”: a university (một trường đại học), a eulogy (lời ca ngợi), a union (một tổ chức), …

Dùng với các đơn vị phân số: ¼ = a forth, ⅙ = a sixth, …

Trước “half” – “một nửa” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half.

Dùng trước các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $20 a box, 30 km a hour, …

Trước các số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm: a/one thousand, a/one million, …Trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”: an apple (một quả táo), an orange (một quả cam).

Trước một số từ bắt đầu bằng “u”: an umbrella (một cái ô).
Trước một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an hour (một giờ).Trước danh từ số nhiều.

Trước danh từ không đếm được.

Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đi kèm.

Xem thêm:

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Tổng hợp Bài tập danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh

KHUNG GIỜ VÀNG - ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30%

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

Bài tập mạo từ a/an/the

Bài tập mạo từ a, an The lớp 9

Bài tập

Bài 1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. I am studying in  ………… university in HCM City.
  2. Miss Lin speaks ………… Chinese.
  3. I borrowed ………… pen from your pile of pencils and pens.
  4. Eli likes to play ………… football.
  5. I bought ………… umbrella to go out in the rain.
  6. I lived on ………… Main Street when I first came to town.
  7. Albany is the capital of ………… New York State.
  8. My husband’s family speaks ………… Polish.
  9. ………… apple a day keeps your enemy away.
  10. Our neighbors have ………… cat and ………… dog.

Bài 2: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp.

  1. There is  ………… umbrella under my bed.
  2. He is not ………… honorable man.
  3. Aladdin had ………… wonderful lamp.
  4. He returned after ………… hour.
  5. You are ………… fool to say that.
  6. French is ………… easy language.
  7. Mumbai is ………… very dear place to live in
  8. She is ………… untidy girl.
  9. I bought ………… horse, ………… ox, and ………… buffalo.
  10. Man, thou art ………… wonderful animal.

Bài 3: Chọn đáp án đúng.

1. Jane is making _____ cake for her birthday.

a. a          b. an          c. the

2. Jennifer tasted _____ birthday cake her mother had made.

a. a          b. an          c. the

3. The children have _____ new teacher called Mr. Green.

a. a          b. an          c. the

4. All pupils must obey _____ rules.

a. a          b. an          c. the

5. Dad turned on _____ radio to listen to _____ news.

a. a          b. an          c. the

6. Alex is in Boston studying for _____ MBA.

a. a          b. an          c. the

7. The teacher read _____ interesting article from the newspaper.

a. a          b. an          c. the

8. There was _____ huge crowd of people outside the church.

a. a          b. an          c. the

9. Julie talked for _____ hour about her school project.

a. a          b. an          c. the

10. _____ European expert was invited to speak to the committee.

a. a          b. an          c. the

Bài 4: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống.

1. Your soup is so good. ______ meat is pretty tender.

2. Are you interested in ______ science or ______ music?

3. They got married but ______ marriage wasn’t very successful.

4. Do you know any of ______ people who live across ______ road?

5. After ______ work the boss usually invites his staff to ______ pub.

6. When mom was ill ______ lot of her friends came to ______ hospital to visit her.

7. Many people hate ______ violence, but they like to watch it in ______ movies.

8. Have you ever visited ______ Madame Tussaud’s in London?

9. ______ life would be difficult without ______ useful machines and gadgets we have

today.

10. I’m on ______ night duty this week.

11. I know someone who wrote ______ book about ______ American presidents.

12. ______ World War II ended in 1945.

13. ______ fumes of cars and factories are ______ primary reasons for ______ air pollution.

14. He was ______ unsuccessful musician when he came to this town.

15. Don’t stay in that hotel. ______ beds there are very uncomfortable.

16. The car sped away at ______ hundred km ______ hour.

17. John doesn’t usually go to ______ church on ______ Sundays.

18. He was sent to ______ prison for ______ murder.

19. At ______ beginning of his speech he spoke about ______ tourism in general.

20. We usually go by ______ train, but today we’re taking  ______ bus.

Bài 5: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.

1. _____ Sword Lake is the most interesting place I want to run.

2. I’ve been living in _____ London for six years.

3. _____ Danube runs through many European cities.

4. Wild horses live in _____ Gobi Desert.

5. _____ Pacific Ocean has many different types of fish.

6. I love swimming in _____ Mediterranean.

7. We spent our holiday on the shore of _____ Lake Windermere.

8. _____ Nile is a very beautiful river.

9. She stayed in _____ Belgrade for several weeks.

10. Her husband comes from _____ California.

11. They studied the geology of _____ Sahara Desert.

12. They crossed _____ Black Sea by boat.

13. He has always wanted to visit _____ Rome.

14. She lived in _____ Asia for several years.

15. _____ Tuscany has many beautiful cities.

16. I spent a year traveling around _____ Europe.

17. Her village is near _____ Lake Titicaca.

18. Would you like to visit _____ South America?

19. They live near _____ Thames.

20. I think _____ Cornwall is a very beautiful part of England.

Bài 6: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có).

1. I have never read the more interesting book than before.

2. Oanh had a hour to do her homework yesterday.

3. According to a weather forecast, it is going to rain this week.

4. Kim didn’t lot of money to buy a new house for her parents.

5. They can’t clean polluted rivers overnight.

Đáp án

Bài 1:

  1. a
  2. no article needed
  3. a
  4. no article needed
  5. an
  6. no article needed
  7. no article needed
  8. no article needed
  9. an
  10. a/a

Bài 2:

  1. an
  2. an
  3. a
  4. an
  5. a
  6. a
  7. a
  8. an
  9. a/an/a
  10. a

Bài 3:

  1. A
  2. C
  3. A
  4. C
  5. C
  6. B
  7. B
  8. A
  9. B
  10. A

Bài 4:

1. The

2. – / –

3. the

4. the /the

5. –

6. a / the

7. – / –

8. –

9. – / the

10. –

11. –

12. –

13. The / The / –

14. an

15. The

16. a

17. – / –

18. – / –

19. the / –

20. – / the

Bài 5:

1. –

2. –

3. The

4. the

5. the

6. the

7. –

8. The

9. –

10. –

11. the

12. the

13. –

14. –

15. –

16. –

17. –

18. –

19. the

20. –

Bài 6:

  1. the → a
  2. a → an (danh từ đếm được số ít, một nguyên âm có h là âm câm)
  3. a → the (đã xác định)
  4. lot of → a lot of/lots of (thiếu mạo từ a)
  5. thiếu the (polluted rivers đã được xác định)

Xem thêm:

Cách phân biệt Others, Other, Another dễ nhất bạn phải biết

Cấu trúc A lot of – Phân biệt A lot of/Lots of/Plenty of, Large amount of, A great deal of, Much, Many

Cách dùng Some, Many, Much, Any, A Few, A Little, A Lot Of, Lots Of,…

Hy vọng với bài viết về bài tập mạo từ a/an/the có đáp án chi tiết trên đây đã giúp bạn ôn tập lại về mạo từ. Vietop chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình.